giải tán
/ˈdɪsəluːt//ˈdɪsəluːt/The word "dissolute" originated in the 14th century from the Latin "dissoluto," which is derived from "dissolvens," meaning "loosening" or "unloosing." The Latin word is a verb, and the adjective "dissoluto" is used to describe someone or something that is loose or unchained, whether metaphorically or literally. In English, the word "dissolute" initially referred to something that was loose or unfastened, but it soon took on a moral connotation, describing someone or something that was licentious, immoral, or corrupt. This sense of "dissolute" emerged in the 15th century and has been used to describe individuals who are seen as immoral, decadent, or corrupt, as well as societies or systems that are perceived as being in disarray. Today, the word "dissolute" is still used to describe behaviors or conditions that are considered morally reprehensible or chaotic.
Lối sống phóng túng đã biến ông thành một kẻ trụy lạc, liên tục tiệc tùng và bỏ bê trách nhiệm của mình.
Xã hội quý tộc thời đó đầy rẫy những quý tộc phóng đãng, họ dành cả ngày để uống rượu, đánh bạc và tham dự những buổi khiêu vũ xa hoa.
Không có gì ngạc nhiên khi cô ấy yêu một nghệ sĩ phóng túng, đắm chìm trong đam mê và coi thường các quy ước.
Băng đảng trụy lạc này điều hành hoạt động buôn lậu béo bở, phô trương sự giàu có và không tuân theo luật pháp nào ngoài những ham muốn ích kỷ của riêng chúng.
Người thừa kế gia sản của gia tộc là tâm điểm chú ý của thị trấn, nổi tiếng với những bữa tiệc xa hoa và thói tiêu xài hoang phí.
Tên thám tử trụy lạc này gần như không thể mở mắt nổi vì đã say xỉn suốt đêm.
Cậu thiếu niên phóng đãng này thường xuyên lui tới hộp đêm địa phương, hút thuốc, uống rượu và nhảy múa suốt đêm.
Người phụ nữ phóng đãng này tiếp tục sống một cuộc sống xa hoa, đắm chìm nỗi buồn trong rượu, ma túy và ngoại tình.
Gia đình sa đọa này là nỗi ô nhục của cộng đồng, nổi tiếng vì sự trụy lạc và hành vi vô đạo đức.
Vị hoàng tử phóng đãng này luôn khiến hoàng gia xấu hổ vì lối sống phù phiếm và phung phí.