răn đe
/dɪˈtɜː(r)//dɪˈtɜːr/The word "deter" is derived from the Latin verb "deterre," which means "to frighten" or "to intimidate." This Latin verb is a combination of "de" (away) and "terre" (to make afraid). The word "deter" has been in use in the English language since the 15th century and initially meant "to frighten" or "to intimidate." Over time, the meaning of the word expanded to include the sense of "to discourage" or "to prevent" something, especially a person or a behavior. In modern usage, "deter" is often used in the context of crime prevention, where measures are taken to deter people from committing crimes.
Biển báo cảnh báo nghiêm ngặt việc hút thuốc ở khu vực này có tác dụng răn đe những người có ý định hút thuốc.
Chi phí đỗ xe cao ở trung tâm thành phố cũng là rào cản đối với du khách vì nếu không, họ sẽ làm xe của mình bị mệt.
Mùi khó chịu của pho mát cũ trong tủ lạnh chắc chắn sẽ khiến bất kỳ ai muốn ăn vặt cũng phải nản lòng.
Vị đắng của thuốc thảo dược khiến tôi không thể tự ý dùng thuốc nếu không có đơn thuốc của bác sĩ.
Tiếng sủa lớn của chú chó Pomeranian ở cửa trước có tác dụng ngăn chặn những vị khách không mời mà đến muốn làm phiền ngôi nhà.
Giọng nói vang dội của cảnh sát ra lệnh dừng bất kỳ phương tiện vi phạm pháp luật nào có tác dụng răn đe những người vi phạm luật giao thông.
Những lời kêu gọi chân thành từ người dẫn chương trình thời sự về việc bảo tồn và các phương pháp sinh kế thay thế có tác dụng răn đe quần chúng không tiếp tục các hoạt động lãng phí.
Hồ sơ theo dõi tai hại của ngân hàng trong việc xử lý các khoản vay khiến nhiều người e ngại không muốn giao dịch với tổ chức tài chính đó.
Hậu quả tài chính nghiêm trọng do không trả nợ đúng hạn là rào cản đối với những người muốn vay vốn dễ dàng mà không trả nợ đúng hạn.
Biểu cảm cau có của giáo viên độc đoán tự động tạo ra sự răn đe ở học sinh không muốn lặp lại bất kỳ hành vi sai trái nào trong quá trình giảng dạy.