Definition of curie

curienoun

curie

/ˈkjʊəri//ˈkjʊri/

The term "curie" is commonly used in the field of nuclear science to measure the intensity of radioactive isotopes. The unit of measurement is named after Marie and Pierre Curie, a renowned scientific couple who made significant contributions to the study of radioactivity. The Curie concept was proposed by Marie Curie's daughter, Irène Joliot-Curie, and her husband Frédéric Joliot in the 1930s, who introduced the mauverbique (little word) as an alternative to the old-fashioned electrounce (electro-once), which was a confusing term for the unit of international system (SI) ampere-second (As). With the intention of simplifying the nomenclature, they proposed the term "curie," which was accepted by the International Commission on Weights and Measures in 1937. The unit, which represents an activity level of 37 billion radioactive decays per second, is named after Marie Curie due to her pioneering work in the analysis of radioactive substances and her crucial role in discovering radium and polonium. Pierre Curie, her husband, who collaborated with Marie in their research, is also honored by the use of the Crédité Curie in France, a scientific accolade awarded by the Collège de France. Interestingly, the adoption of the "curie" unit could have gone differently, as Irène and Frédéric also proposed the names "gabriel" and "jean" (for their sons), "maria" (for themselves) and "pière" (for Pierre Curie) as alternative names to standardize nomenclature in radiation units. However, these suggestions never took root, and the term "curie" has become the accepted unit of measurement in nuclear science. In summary, the term "curie" honors the legacy of Marie and Pierre Curie, and it is a testament to the immense contributions they made to the field of nuclear physics. Their groundbreaking work has paved the way for the development of nuclear energy, medical imaging, and numerous fields in science and engineering.

Summary
typeDefault_cw
meaning(Tech) curi (đơn vị phóng xạ)
namespace
Example:
  • The amount of radioactivity emitted by the dose of radium that Marie Curie discovered is measured in curies.

    Lượng phóng xạ phát ra từ liều lượng radium mà Marie Curie phát hiện được đo bằng đơn vị Curie.

  • The medical staff administered a curie of radiation as part of the cancer treatment plan.

    Đội ngũ y tế đã tiến hành chiếu một lượng bức xạ nhất định như một phần của phác đồ điều trị ung thư.

  • In physics experiments, researchers often use curies to measure the intensity of radioactive sources.

    Trong các thí nghiệm vật lý, các nhà nghiên cứu thường sử dụng đơn vị Curie để đo cường độ của nguồn phóng xạ.

  • The nuclear power plant generates hundreds of curies of radioactive material each year during its operations.

    Nhà máy điện hạt nhân tạo ra hàng trăm curie vật liệu phóng xạ mỗi năm trong quá trình hoạt động.

  • The curie is a standard international unit for measuring radioactivity, allowing for consistent and accurate measurements worldwide.

    Curie là đơn vị đo độ phóng xạ tiêu chuẩn quốc tế, cho phép đo lường chính xác và nhất quán trên toàn thế giới.

  • Scientists estimate that deep underground, radioactive decay from natural materials releases about 0 curies of energy every second.

    Các nhà khoa học ước tính rằng, quá trình phân rã phóng xạ từ các vật liệu tự nhiên sâu dưới lòng đất giải phóng khoảng 0 curie năng lượng mỗi giây.

  • A curie is equivalent to approximately 37 billion atomic disintegrations per second.

    Một Curie tương đương với khoảng 37 tỷ phân rã nguyên tử mỗi giây.

  • Some scientists believe that increased exposure to low levels of radioactivity, measured in millicuries or microcuries, may have health risks over time.

    Một số nhà khoa học tin rằng việc tiếp xúc nhiều với mức độ phóng xạ thấp, được đo bằng millicurie hoặc microcurie, có thể gây ra rủi ro cho sức khỏe theo thời gian.

  • Many industries, such as mining and medicine, require sophisticated radiation safety equipment designed to handle curies and larger amounts of radioactivity.

    Nhiều ngành công nghiệp, chẳng hạn như khai thác mỏ và y học, đòi hỏi thiết bị an toàn bức xạ tinh vi được thiết kế để xử lý lượng Curie và lượng phóng xạ lớn hơn.

  • Due to the high radioactivity level of certain materials, it is essential to store them in secure facilities to prevent accidental radiation exposure, measured in curies per hour or day.

    Do mức độ phóng xạ cao của một số vật liệu, điều cần thiết là phải lưu trữ chúng trong các cơ sở an toàn để ngăn ngừa tiếp xúc với bức xạ ngẫu nhiên, được đo bằng đơn vị Curie mỗi giờ hoặc mỗi ngày.