phản ứng dữ dội
/ˈbləʊbæk//ˈbləʊbæk/The term "blowback" has its origins in the field of engineering and aerodynamics. In the early 20th century, it referred to the unintended backward motion of gases or particles that resulted from the forward motion of an object, such as a jet of air or steam escaping from a cylinder. In the 1950s and 1960s, the term "blowback" began to be used in the context of covert operations and espionage to describe the unintended consequences or "unforeseen fallout" of a covert action or espionage operation. For example, the CIA's involvement in the coup that overthrew the democratically-elected government of Iran in 1953 led to a backlash of anti-American sentiment and the 1979 Iranian Revolution, which was often referred to as a "blowback" reaction. Today, the term "blowback" is often used more broadly to refer to any unintended or unforeseen consequence of a particular action or policy.
a process in which gases expand or travel in a direction that is opposite to the usual one
một quá trình trong đó khí giãn nở hoặc di chuyển theo hướng ngược lại với hướng thông thường
khí thổi ngược
Hiện tượng giật ngược có thể xảy ra do cơ chế hoạt động bị lỗi.
the results of a political action or situation that are not what was intended or wanted
kết quả của một hành động hoặc tình huống chính trị không như mong muốn hoặc dự định
Chính sách này đã dẫn đến sự phản tác dụng.
Cuộc chiến đã gây ra sự phản ứng dữ dội.