nghiên
/əˈskæns//əˈskæns/The word "askance" has a rich history. It dates back to the 14th century, derived from the Old Norse words "askr" meaning "raised eyebrow" and "kján" meaning "to bend" or "to tilt". Initially, "askance" referred to the act of raising one's eyebrow in a particular way, often to express skepticism, doubt, or surprise. Over time, the meaning of "askance" expanded to include not just the physical gesture, but also the sentiment behind it. Today, the word is used to describe something that is viewed with suspicion, doubt, or distrust. For example, "she looked at him askance, sensing something was amiss". In essence, "askance" has evolved from a description of a physical gesture to an idiomatic expression conveying a range of emotions and attitudes.
Công tố viên nhìn chằm chằm vào nhân chứng với vẻ nghi ngờ khi họ do dự trước khi trả lời.
Cô hỏi anh câu hỏi này đến câu hỏi khác, mắt cô nhìn chằm chằm vào ngôn ngữ cơ thể của anh để tìm kiếm bất kỳ dấu hiệu lừa dối nào.
Viên cảnh sát hỏi nghi phạm một cách nghi ngờ về lời thú tội có vẻ như đã được tập dượt trước của họ.
Ông chủ nhìn nhân viên với ánh mắt nghi ngờ về những lý do đưa ra cho sự chậm trễ.
Bác sĩ nhìn bệnh nhân với ánh mắt nghi ngờ, không chắc có nên tin vào những triệu chứng không nhất quán này hay không.
Vị thẩm phán nhìn bị cáo với ánh mắt nghi ngờ, không chắc liệu thái độ thản nhiên của họ có che giấu được tội lỗi hay không.
Những lời nói của diễn giả lơ lửng trong không khí khi đám đông nhìn họ với ánh mắt nghi ngờ, cảm thấy có điều gì đó không ổn.
Cô yêu cầu anh giải thích một cách nghi ngờ, cảm thấy không thoải mái về sự thay đổi đột ngột trong hành vi của anh.
Người bán hàng do dự trước khi đưa ra lời chào hàng, vì khách hàng tiềm năng nhìn anh ta với vẻ nghi ngờ với đôi lông mày nhíu lại.
Chính trị gia này trả lời câu hỏi của phóng viên một cách ngờ vực, vẻ mặt cảnh giác hiện rõ khi họ nhận ra khả năng có sự đưa tin tiêu cực.