kẻ bội giáo
/əˈpɒsteɪt//əˈpɑːsteɪt/The word "apostate" originates from the Latin "apostata," which means "one who has deserted" or "one who has renounced." In Christianity, the term specifically refers to someone who has abandoned the Christian faith, usually by renouncing it or committing acts deemed contrary to Christian doctrine. The word apostate is derived from the Latin "apostas," which means "to desert" or "to be disloyal." This notion of betraying one's faith or principles is reflected in the primary meaning of the word. Throughout Christian history, the term has been used to describe individuals who willingly renounced their faith, often due to persuasions from another religion or ideology. The concept of apostasy has been present in Christian theology since the early days of the faith, and it continues to play a significant role in certain Christian denominations.
Sau khi cải sang một tôn giáo mới, nhà thờ cũ của John coi ông là kẻ bội giáo.
Chính phủ đã đàn áp cộng đồng tôn giáo vì chứa chấp những kẻ bội giáo đã từ bỏ đức tin của mình.
Việc một nhóm người bội giáo trốn thoát đã gây ra một loạt cuộc điều tra về các hoạt động của họ.
Những người bội giáo bị cộng đồng xa lánh, tẩy chay vì từ bỏ truyền thống và tín ngưỡng của họ.
Để tránh bị coi là kẻ bội giáo, Sarah đã giữ bí mật việc cải sang đạo Hồi với gia đình theo đạo Thiên chúa bảo thủ của mình.
Những kẻ bội giáo đã bỏ chạy khỏi nhà vì sợ bị cộng đồng cũ trả thù, những người coi sự ra đi của họ là sự phản bội.
Tổ chức tôn giáo này coi một số thành viên là kẻ bội giáo vì đặt câu hỏi về các tín ngưỡng và giáo lý đã tồn tại lâu đời.
Khi vị linh mục cũ lên tiếng chống lại nhà thờ, ông bị coi là kẻ bội giáo và bị khai trừ khỏi cộng đồng.
Những kẻ bội giáo phải đối mặt với hậu quả nghiêm trọng khi từ bỏ đức tin, bao gồm mất đi mối quan hệ gia đình, bị xã hội ruồng bỏ, thậm chí là tử vong.
Chính phủ đã cấp quyền tị nạn cho những người bội giáo trong cộng đồng tôn giáo, viện dẫn quyền tự do tư tưởng và lương tâm của họ.