Adieu
/əˈdjuː//əˈduː/The word "adieu" has its roots in Old French. It is derived from the phrase "à Dieu," which means "to God." In the 14th century, the phrase evolved into "à dieu" and then "adieu," which took on the meaning of "goodbye" or "farewell." The phrase was originally used as a farewell to those who were going off to war or on a long journey. Over time, it became a common way to bid farewell to anyone, whether they were departing temporarily or permanently. Today, "adieu" is used globally to bid a final goodbye or farewell, and its origins are a testament to the rich cultural heritage of the French language.
Marie và Pierre ôm nhau lần cuối, nói __TRÍCH DẪN__ khi họ chia tay nhau trong nhiều tháng.
Những du khách người Pháp thở dài khi tàu rời khỏi ga, vẫy tay tạm biệt quê hương với tâm trạng nặng trĩu và một __TRÍCH DẪN__.
Trước khi lên máy bay, Alex quay sang bố mẹ và nói __TRÍCH DẪN__.
Nữ tiếp viên chào tạm biệt hành khách bằng một câu __TRÍCH DẪN__ vui vẻ.
Các đại biểu nói tiếng Pháp tập trung tại phòng hội nghị để trao đổi vài lời cuối cùng, kết thúc bằng một __TRÍCH DẪN__ chân thành.
Lữ khách huýt sáo khi rời khỏi nhà hàng sang trọng, cảm thấy hài lòng với bữa ăn của mình, nhưng vẫn thì thầm một cách khao khát __TRÍCH DẪN__.
Người nhạc sĩ đã chơi bản nhạc cuối cùng của mình trong quán cà phê nhỏ ở Paris, khán giả bị cuốn hút, và khi rời khỏi sân khấu, cô ấy đã nhẹ nhàng __TRÍCH DẪN__.
Isabelle tiễn người bạn thân nhất của mình ra sân bay, ôm cô ấy thật chặt và hứa sẽ sớm đến thăm, trước khi tiễn cô ấy bằng một __TRÍCH DẪN__ ngọt ngào.
Người thợ may cúi xuống trên chiếc kéo may cao quý của mình, tận tình cắt những mảnh vải cuối cùng cho tác phẩm mới nhất của mình, lặng lẽ lắc đầu và thì thầm: __TRÍCH DẪN__.
Người chủ quán cà phê người Pháp vẫy tay chào tạm biệt những vị khách cuối cùng và mỉm cười nói __TRÍCH DẪN__.