danh từ
tháp nhỏ
(quân sự) tháp pháo
turret gun: súng đặt trên tháp pháo
(kỹ thuật) ụ rêvonve
tháp pháo
/ˈtʌrət//ˈtɜːrət/Từ "turret" có một lịch sử hấp dẫn! Nó bắt nguồn từ thời kỳ tiếng Anh trung đại, khoảng năm 1300-1450. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "tour", có nghĩa là "tháp". Tiếng Pháp mượn từ tiếng Latin "turris", dùng để chỉ một tòa tháp kiên cố. Vào thời trung cổ, tháp pháo là một công trình nhỏ, cao, thường được tìm thấy trên mái lâu đài, nhà thờ hoặc tòa thị chính. Nó đóng vai trò là vị trí phòng thủ, cung cấp cho cung thủ hoặc máy bắn đá một điểm quan sát chiến lược để tấn công kẻ thù hoặc bảo vệ khu vực xung quanh. Theo thời gian, thuật ngữ "turret" được mở rộng để mô tả các loại công trình cao khác, chẳng hạn như pháo đài trên xe ngựa, mái vòm trên các tòa nhà hoặc thậm chí là các công trình phòng thủ cho pháo binh. Ngày nay, từ "turret" được sử dụng rộng rãi để mô tả bất kỳ công trình hình tròn hoặc hình nón nào, từ kiến trúc đến thiết bị quân sự.
danh từ
tháp nhỏ
(quân sự) tháp pháo
turret gun: súng đặt trên tháp pháo
(kỹ thuật) ụ rêvonve
a small tower on top of a wall or building, especially a castle
một tòa tháp nhỏ trên đỉnh một bức tường hoặc tòa nhà, đặc biệt là một lâu đài
Lâu đài thời trung cổ này có một tháp pháo ở góc, mang lại tầm nhìn chiến lược ra quang cảnh xung quanh.
Tháp phòng thủ quân sự có nhiều tháp pháo trên mái, mỗi tháp được trang bị pháo hạng nặng.
Lâu đài cổ tích này có một tháp pháo cao chót vót ở một bên, được trang trí bằng những bức tranh ghép nhiều màu sắc và chạm khắc tinh xảo.
Ngọn hải đăng ở cuối cầu tàu có một tòa tháp hình tháp pháo, nơi chứa ngọn hải đăng.
Đài quan sát thiên văn học có một tháp cao gắn một kính thiên văn mạnh mẽ để khám phá bầu trời.
a small metal tower on a ship, plane or tank that can usually turn around and from which guns are fired
một tháp kim loại nhỏ trên tàu, máy bay hoặc xe tăng thường có thể quay lại và từ đó súng được bắn
một tháp súng