danh từ
sự xếp thành bảng, sự xếp thành cột
lập bảng
/ˌtæbjuˈleɪʃn//ˌtæbjuˈleɪʃn/Từ "tabulation" bắt nguồn từ tiếng Latin "tabula," có nghĩa là "bảng". Vào những ngày đầu, "tabulation" ám chỉ hành động sắp xếp thông tin theo định dạng bảng. Thực hành này rất quan trọng để sắp xếp và trình bày dữ liệu theo cách rõ ràng và súc tích, đặc biệt là trong bối cảnh khoa học và tài chính. Theo thời gian, từ "tabulation" đã phát triển để bao hàm quá trình sử dụng bảng để tóm tắt và phân tích dữ liệu, cũng như chính bảng kết quả.
danh từ
sự xếp thành bảng, sự xếp thành cột
Báo cáo tài chính bao gồm bảng chi tiết về thu nhập, chi phí và lợi nhuận.
Nghiên cứu trình bày bảng biểu rõ ràng về dữ liệu thu thập được trong cuộc khảo sát.
Kết quả điều tra dân số cho thấy dân số thành phố đã tăng 5% trong thập kỷ qua.
Để so sánh số liệu bán hàng của các sản phẩm khác nhau, chúng tôi đã sử dụng bảng để tạo biểu đồ thuận tiện.
Các bảng biểu trong báo cáo y khoa nêu rõ tần suất các triệu chứng khác nhau mà bệnh nhân gặp phải.
Tổ chức môi trường này đã tạo ra các bảng biểu để chứng minh lượng khí thải carbon đã giảm đáng kể qua nhiều năm.
Trong phân tích thống kê, chúng tôi sử dụng bảng để tính giá trị trung bình, mốt và trung vị của một tập dữ liệu lớn.
Việc lập bảng kết quả kiểm tra giúp chúng tôi xác định các mô hình và lĩnh vực mà học sinh đang gặp khó khăn.
Công ty đã trình bày bảng thống kê doanh thu mà từng phòng ban tạo ra trong quý.
Chính phủ đã sử dụng bảng thống kê để công bố báo cáo về số vụ tai nạn trên đường bộ và nguyên nhân gây ra chúng.