danh từ
miếng ván cong (để đóng thuyền, thùng rượu...)
nấc thang, bậc thang
đoạn thơ
ngoại động từ staved, stove
đục thủng, làm thủng (thùng, tàu)
làm bẹp (hộp, mũ)
ghép ván để làm (thùng rượu)
ngăn chặn
/steɪv//steɪv/Từ "stave" bắt nguồn từ "staf" trong tiếng Bắc Âu cổ, có nghĩa là "staff" hoặc "que". Từ này thường được dùng để chỉ một thanh gỗ dài hoặc một cây sào phục vụ cho nhiều mục đích thực tế khác nhau, chẳng hạn như để hỗ trợ, vận chuyển hoặc phòng thủ. Trong tiếng Anh cổ, từ "stāf" được lấy từ tiếng Bắc Âu cổ và được dùng để mô tả không chỉ những cây gậy gỗ mà còn cả những dòng chữ hoặc nét viết trên một trang giấy, ám chỉ cả những dòng riêng lẻ và tập hợp các dòng. Đến thời kỳ tiếng Anh trung đại, "stave" chủ yếu ám chỉ các dòng trong một khổ thơ, và đến thời kỳ tiếng Anh đầu hiện đại, nó chỉ còn ám chỉ các giá đỡ bằng gỗ tạo thành khung của một thùng rượu. Lịch sử đa dạng của từ "stave" làm nổi bật mối liên hệ giữa ngôn ngữ, văn hóa và bối cảnh. Nó chứng minh cách các từ có thể thay đổi nghĩa theo thời gian do những thay đổi trong cách sử dụng, cũng như cách cùng một từ có thể mang những ý nghĩa hoàn toàn khác nhau tùy thuộc vào bối cảnh gặp phải.
danh từ
miếng ván cong (để đóng thuyền, thùng rượu...)
nấc thang, bậc thang
đoạn thơ
ngoại động từ staved, stove
đục thủng, làm thủng (thùng, tàu)
làm bẹp (hộp, mũ)
ghép ván để làm (thùng rượu)
a strong stick or pole
một cây gậy hoặc cây sào chắc chắn
cọc hàng rào
Tác giả sử dụng ba khuông nhạc để tạo nên giai điệu ám ảnh trong tác phẩm của mình, gợi lên cảm giác u sầu cho người nghe.
Các nhạc công chơi nhạc cụ của họ với độ chính xác đến mức các khuông nhạc dường như trở nên sống động trước mắt khán giả.
Bản nhạc có sáu khuông nhạc, mỗi khuông nhạc chỉ một phần nhạc cụ khác nhau.
Khuông nhạc thể hiện những nốt trầm của phần đàn cello, tăng thêm chiều sâu và sự phong phú cho âm thanh tổng thể.
a set of five lines on which music is written
một bộ năm dòng trên đó viết nhạc