danh từ
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) học sinh năm thứ hai đại học
sinh viên năm hai
/ˈsɒfəmɔː(r)//ˈsɑːfəmɔːr/Nguồn gốc của từ "sophomore" có từ những năm 1820, cụ thể là từ Harvard College ở Cambridge, Massachusetts. Vào thời điểm đó, trường có chương trình đại học bốn năm, được chia thành hai phần hoặc "khóa học". Hai năm đầu tiên, bao gồm các khóa học dành cho sinh viên năm nhất và năm hai, nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên nền giáo dục khai phóng rộng rãi. Thuật ngữ "sophomore" được đặt ra để mô tả những sinh viên đã hoàn thành hai năm học đầu tiên và đã tiến xa hơn bậc sinh viên năm nhất. Từ này bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp σοφοσ (sophos), có nghĩa là "wise" hoặc "có kỹ năng", và được chọn để phản ánh sự tiến bộ về mặt trí tuệ và học thuật của những sinh viên này. Theo thời gian, từ "sophomore" cũng được áp dụng cho sinh viên năm thứ hai tại các cơ sở giáo dục khác, cả ở Hoa Kỳ và nước ngoài.
danh từ
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) học sinh năm thứ hai đại học
a student in the second year of a course of study at a college or university
một sinh viên năm thứ hai của một khóa học tại một trường cao đẳng hoặc đại học
Nữ sinh năm hai này đã xuất sắc trong lớp hóa học, đạt điểm A và trở thành ngôi sao đang lên của khoa.
Tiền vệ năm hai của đội bóng bầu dục đã cho thấy sự tiến bộ đáng kể trong suốt mùa giải, dẫn dắt đội của mình đến một số chiến thắng quan trọng.
Vào năm thứ hai, cô sinh viên này đã khám phá ra niềm đam mê với hoạt động phục vụ cộng đồng và bắt đầu tham gia làm tình nguyện thường xuyên tại một nơi trú ẩn địa phương.
Sinh viên năm hai ngành kỹ thuật này đã gây ấn tượng với các giáo sư của mình bằng những ý tưởng sáng tạo cho một dự án thiết kế sản phẩm mới.
Khi còn là sinh viên năm hai, nữ nhạc sĩ bắt đầu sáng tác nhạc của riêng mình và biểu diễn tại các địa điểm địa phương, được công nhận trong bối cảnh âm nhạc sôi động của thành phố.
a high school student in the 10th grade
một học sinh trung học lớp 10