Định nghĩa của từ sliding scale

sliding scalenoun

thang trượt

/ˌslaɪdɪŋ ˈskeɪl//ˌslaɪdɪŋ ˈskeɪl/

Thuật ngữ "sliding scale" bắt nguồn từ thế giới chăm sóc sức khỏe và đề cập đến cấu trúc giá điều chỉnh dựa trên thu nhập hoặc khả năng chi trả của bệnh nhân. Ý tưởng đằng sau thang trượt là làm cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe trở nên dễ tiếp cận và có giá cả phải chăng hơn đối với những người có mọi hoàn cảnh tài chính. Nó thường được sử dụng tại các trung tâm y tế cộng đồng, phòng khám phi lợi nhuận và các tổ chức khác cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho những nhóm dân số chưa được phục vụ đầy đủ. Công thức chính xác để tính thang trượt có thể khác nhau, nhưng khái niệm chung là bệnh nhân bị tính một tỷ lệ phần trăm thu nhập của họ hoặc một khoản phí cố định dựa trên mức thu nhập của họ. Cách tiếp cận này thừa nhận rằng chi phí chăm sóc sức khỏe có thể là gánh nặng đáng kể đối với những cá nhân và gia đình có thu nhập thấp và nhằm mục đích làm cho dịch vụ chăm sóc sức khỏe trở nên dễ tiếp cận và có giá cả phải chăng hơn đối với những người cần nó nhất.

namespace
Ví dụ:
  • The nutrition coaching service offers a sliding scale based on income, making it affordable for people with different financial backgrounds.

    Dịch vụ tư vấn dinh dưỡng cung cấp mức giá linh hoạt dựa trên thu nhập, giúp nhiều người có hoàn cảnh tài chính khác nhau có thể chi trả được.

  • The home renovation company uses a sliding scale for their pricing structure, with higher rates for more complex projects and lower rates for smaller ones.

    Công ty cải tạo nhà sử dụng thang giá linh hoạt, với mức giá cao hơn cho các dự án phức tạp hơn và mức giá thấp hơn cho các dự án nhỏ hơn.

  • The tutorial service for music lessons employs a sliding scale based on the student's age and level of experience, with lower prices for younger beginners and higher rates for advanced students.

    Dịch vụ hướng dẫn học nhạc áp dụng mức giá linh hoạt dựa trên độ tuổi và trình độ của học viên, với mức giá thấp hơn cho người mới bắt đầu và mức giá cao hơn cho học viên nâng cao.

  • The community health center utilizes a sliding scale for healthcare services, making it more accessible for low-income individuals who cannot afford traditional healthcare costs.

    Trung tâm y tế cộng đồng sử dụng thang giá dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giúp những người có thu nhập thấp không đủ khả năng chi trả chi phí chăm sóc sức khỏe truyền thống dễ tiếp cận hơn.

  • The car repair shop adopts a sliding scale based on the severity of the car's issue, with lower costs for minor repairs and higher fees for major problems.

    Cửa hàng sửa chữa ô tô áp dụng mức giá dựa trên mức độ nghiêm trọng của vấn đề trên xe, với chi phí thấp hơn cho những sửa chữa nhỏ và phí cao hơn cho những vấn đề lớn.

  • The language learning school uses a sliding scale dependent upon the number of classes a student desires, with lower prices for fewer lessons and higher rates for more sessions.

    Trường dạy ngôn ngữ sử dụng thang giá tùy thuộc vào số lớp học mà học viên mong muốn, với mức giá thấp hơn cho ít bài học và mức giá cao hơn cho nhiều buổi học hơn.

  • The dance studio implements a sliding scale for its recital fees, dependent upon the dancer's age and participation level.

    Phòng tập khiêu vũ áp dụng mức phí biểu diễn linh hoạt, tùy thuộc vào độ tuổi và mức độ tham gia của vũ công.

  • The photography studio employs a sliding scale related to the length and complexity of the photo session, with longer sessions costing more.

    Studio chụp ảnh áp dụng thang giá dựa trên độ dài và độ phức tạp của buổi chụp ảnh, buổi chụp càng dài thì chi phí càng cao.

  • The English tutoring service provides a sliding scale for their hourly rates, contingent on the student's level of English proficiency, with lower costs for lower-level students and higher fees for more expert students.

    Dịch vụ gia sư tiếng Anh cung cấp mức học phí theo giờ linh hoạt, tùy thuộc vào trình độ tiếng Anh của học viên, với chi phí thấp hơn cho học viên trình độ thấp và học phí cao hơn cho học viên trình độ cao hơn.

  • The fitness center features a sliding scale for its membership fees, depending on the number of days a week a person uses the facilities. Those who come less frequently pay less, while the more frequent users pay higher rates.

    Trung tâm thể dục có thang trượt cho phí thành viên, tùy thuộc vào số ngày trong tuần mà một người sử dụng các tiện nghi. Những người đến ít thường xuyên hơn sẽ trả ít hơn, trong khi những người sử dụng thường xuyên hơn sẽ trả mức giá cao hơn.

Từ, cụm từ liên quan