Định nghĩa của từ scatter diagram

scatter diagramnoun

biểu đồ phân tán

/ˈskætə daɪəɡræm//ˈskætər daɪəɡræm/

Thuật ngữ "scatter diagram" có nguồn gốc từ lĩnh vực thống kê vào cuối thế kỷ 19. Thuật ngữ này dùng để chỉ biểu đồ hoặc đồ thị hiển thị mối quan hệ giữa hai biến bằng cách vẽ các điểm trên mặt phẳng hai chiều. Mỗi điểm trên sơ đồ biểu diễn một cặp giá trị số cho hai biến đang được nghiên cứu. Bằng cách phân tích trực quan mô hình của các điểm này, các nhà thống kê có thể xác định bất kỳ mối tương quan, xu hướng hoặc mối liên hệ nào giữa các biến. Biểu đồ phân tán là một công cụ hữu ích để phân tích dữ liệu thăm dò, kiểm định giả thuyết và phân tích hồi quy, vì nó giúp hiểu bản chất của mối quan hệ giữa các biến định lượng, chẳng hạn như cường độ và hướng của mối quan hệ, cũng như sự thay đổi xung quanh giá trị trung bình. Trong thuật ngữ hàng ngày, nó thường được gọi là biểu đồ phân tán.

namespace
Ví dụ:
  • The scatter diagram revealed a positive correlation between the increasing temperature and the rising level of carbon dioxide in the atmosphere.

    Biểu đồ phân tán cho thấy mối tương quan tích cực giữa nhiệt độ tăng và mức độ tăng của carbon dioxide trong khí quyển.

  • The scatter diagram displayed a clear linear relationship between the height of students and their shoe sizes.

    Biểu đồ phân tán cho thấy mối quan hệ tuyến tính rõ ràng giữa chiều cao của học sinh và cỡ giày của họ.

  • The scatter diagram illustrating the correlation between age and salary showed a obvious increase in salary as age progressed.

    Biểu đồ phân tán minh họa mối tương quan giữa tuổi tác và mức lương cho thấy mức lương tăng rõ rệt theo tuổi tác.

  • The scatter diagram of the smoking rate and lung cancer incidents demonstrated a significant positive correlation.

    Biểu đồ phân tán về tỷ lệ hút thuốc và các trường hợp ung thư phổi cho thấy có mối tương quan tích cực đáng kể.

  • The scatter diagram depicting the relationship between the number of sales calls and the revenue generated highlighted a positive correlation.

    Biểu đồ phân tán mô tả mối quan hệ giữa số lượng cuộc gọi bán hàng và doanh thu tạo ra đã làm nổi bật mối tương quan tích cực.

  • The scatter diagram presenting the correlation between the usage of social media and depression revealed a negative correlation.

    Biểu đồ phân tán thể hiện mối tương quan giữa việc sử dụng mạng xã hội và bệnh trầm cảm cho thấy có mối tương quan tiêu cực.

  • The scatter diagram showing the relationship between hours of sleep and academic performance indicated a nonlinear relationship.

    Biểu đồ phân tán cho thấy mối quan hệ giữa số giờ ngủ và thành tích học tập cho thấy mối quan hệ không tuyến tính.

  • The scatter diagram representing the correlation between exercises and blood pressure showed a slight decreasing trend.

    Biểu đồ phân tán biểu diễn mối tương quan giữa các bài tập và huyết áp cho thấy xu hướng giảm nhẹ.

  • The scatter diagram depicting the relationship between body mass index (BMIand life expectancy exhibited a negative correlation.

    Biểu đồ phân tán mô tả mối quan hệ giữa chỉ số khối cơ thể (BMI) và tuổi thọ cho thấy có mối tương quan âm.

  • The scatter diagram illustrating the correlation between income and happiness showed an inverted U-shaped relationship.

    Biểu đồ phân tán minh họa mối tương quan giữa thu nhập và hạnh phúc cho thấy mối quan hệ hình chữ U ngược.

Từ, cụm từ liên quan