Định nghĩa của từ remand centre

remand centrenoun

trung tâm tạm giam

/rɪˈmɑːnd sentə(r)//rɪˈmænd sentər/

Thuật ngữ "remand centre" có nguồn gốc từ Anh vào thế kỷ 19 như một phần của phong trào cải cách tư pháp hình sự rộng lớn hơn. Trong bối cảnh này, tạm giam là tạm giam một người bị buộc tội nhưng chưa bị xét xử tại tòa. Trước khi thành lập các trung tâm tạm giam, những người bị buộc tội thường bị giam giữ trong điều kiện quá đông đúc và mất vệ sinh trong các nhà tù và trại giam cùng với những tên tội phạm bị kết án. Điều này thường dẫn đến việc hình sự hóa và tái phạm của những nhóm dân số vốn đã dễ bị tổn thương. Nhận thấy nhu cầu về các phương pháp tiếp cận nhân đạo và hiệu quả hơn đối với việc tạm giam trước khi xét xử, các quan chức Anh bắt đầu xây dựng các cơ sở chuyên biệt được gọi là trung tâm tạm giam. Các trung tâm này được thiết kế để giam giữ những người bị buộc tội đang chờ xét xử đồng thời giảm thiểu việc họ phải tiếp xúc với những tù nhân dày dạn kinh nghiệm và có khả năng gây kiệt sức. Về lý thuyết, các trung tâm tạm giam đóng vai trò là môi trường trung lập để những người này chờ xét xử mà không bị định kiến ​​khi bị giam giữ trong cùng một không gian với những tù nhân chính thức, những người có thể gây ảnh hưởng hoặc đe dọa họ. Trọng tâm của các trung tâm này là phân biệt đối xử, phục hồi chức năng và phòng ngừa, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho những cá nhân bị buộc tội và cung cấp các chương trình nhằm mục đích chuẩn bị cho họ để được trả tự do hoặc xét xử sau này. Mặc dù các trung tâm tạm giam không phải là không có những lời chỉ trích, bao gồm những lo ngại về công lý phục hồi, tình trạng quá tải và tài trợ, nhưng lý do ban đầu đằng sau việc thành lập các trung tâm này vẫn còn thuyết phục cho đến ngày nay, chứng minh giá trị của các hoạt động giam giữ trước khi xét xử mang tính nhân đạo và hỗ trợ.

namespace
Ví dụ:
  • John was taken to the remand centre after his arrest for alleged fraud.

    John đã bị đưa đến trại tạm giam sau khi bị bắt vì cáo buộc gian lận.

  • The court ordered that the defendant be remanded in custody until the next hearing.

    Tòa án ra lệnh giam giữ bị cáo cho đến phiên tòa tiếp theo.

  • The remand centre is a secure facility where suspects await their trial or sentencing.

    Trung tâm tạm giam là cơ sở an ninh nơi nghi phạm chờ xét xử hoặc tuyên án.

  • The author of the crime novel spent time in a remand centre before being acquitted.

    Tác giả của tiểu thuyết tội phạm này đã phải ngồi tù trước khi được tuyên trắng án.

  • She was remanded in custody for two weeks after her initial court appearance.

    Bà đã bị giam giữ trong hai tuần sau lần ra tòa đầu tiên.

  • During his time in the remand centre, the accused became increasingly agitated and uncooperative.

    Trong thời gian bị tạm giam, bị cáo ngày càng trở nên kích động và không hợp tác.

  • The remand centre is overcrowded, with several inmates sharing each small cell.

    Trại tạm giam quá đông đúc, với nhiều tù nhân phải chung sống trong mỗi phòng giam nhỏ.

  • The judge decided to remand the defendant in custody due to his potential danger to the public.

    Thẩm phán quyết định tạm giam bị cáo vì bị cáo có khả năng gây nguy hiểm cho công chúng.

  • The remand centre is notorious for its grim conditions and high rates of violence.

    Trại tạm giam này nổi tiếng vì điều kiện tồi tệ và tỷ lệ bạo lực cao.

  • The remand centre is an integral part of the criminal justice system, intended to ensure that suspects do not abscond or interfere with investigations.

    Trại tạm giam là một phần không thể thiếu của hệ thống tư pháp hình sự, nhằm đảm bảo nghi phạm không bỏ trốn hoặc can thiệp vào quá trình điều tra.

Từ, cụm từ liên quan