Định nghĩa của từ persecution complex

persecution complexnoun

phức hợp đàn áp

/ˌpɜːsɪˈkjuːʃn kɒmpleks//ˌpɜːrsɪˈkjuːʃn kɑːmpleks/

Thuật ngữ "persecution complex" dùng để chỉ trạng thái tâm lý mà một cá nhân tin rằng họ đang bị ngược đãi hoặc đối xử bất công mặc dù thiếu bằng chứng để hỗ trợ cho những tuyên bố của họ. Phức hợp này có thể bắt nguồn từ nhiều yếu tố, bao gồm những trải nghiệm trong quá khứ về chấn thương hoặc nạn nhân, cảm giác dễ bị tổn thương hoặc bất an, hoặc quá phụ thuộc vào sự nghi ngờ và hoang tưởng. Khái niệm về phức hợp bị ngược đãi đã được công nhận trong ngành tâm thần học và tâm lý học là một triệu chứng tiềm ẩn của một số rối loạn như rối loạn nhân cách hoang tưởng và rối loạn ảo tưởng, nhưng nó cũng có thể phát sinh ở những cá nhân khỏe mạnh trong những tình huống căng thẳng gia tăng, nhạy cảm bị kích động hoặc sợ bị chỉ trích hoặc đối đầu quá mức. Cuối cùng, phức hợp bị ngược đãi có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ giữa các cá nhân, thành công trong nghề nghiệp và học tập, cũng như sức khỏe tinh thần và cảm xúc nói chung của một cá nhân nếu không được giải quyết hoặc điều trị.

namespace
Ví dụ:
  • Sally's constant accusations of being targeted and her belief that others are conspiring against her indicate a strong persecution complex.

    Những lời buộc tội liên tục của Sally về việc bị nhắm tới và niềm tin của cô rằng có người khác đang âm mưu chống lại cô cho thấy cô có mặc cảm bị ngược đãi mạnh mẽ.

  • The organization's leader has developed a persecution complex, blaming external forces for all of their internal problems.

    Người lãnh đạo của tổ chức này đã phát triển một mặc cảm bị ngược đãi, đổ lỗi cho các thế lực bên ngoài về mọi vấn đề nội bộ của họ.

  • She has a history of projecting her own insecurities onto others and interpreting their actions as evidence of a persecution complex.

    Cô ấy có tiền sử đổ lỗi cho người khác về sự bất an của mình và coi hành động của họ là bằng chứng của mặc cảm bị ngược đãi.

  • His sensitivity towards criticism and persistent feelings of victimization suggest a persecution complex.

    Sự nhạy cảm của ông đối với những lời chỉ trích và cảm giác liên tục bị hại cho thấy ông có mặc cảm bị ngược đãi.

  • The social media personality's exaggerated claims of censorship and oppression indicate a persecution complex, possibly fueled by a need for attention.

    Những tuyên bố phóng đại về kiểm duyệt và áp bức của người nổi tiếng trên mạng xã hội cho thấy một tâm lý bị ngược đãi, có thể là do nhu cầu được chú ý.

  • The individual's prejudiced statements and unwarranted accusations suggest a deep-seated persecution complex.

    Những tuyên bố mang tính định kiến ​​và cáo buộc vô căn cứ của cá nhân này cho thấy một mặc cảm bị ngược đãi sâu sắc.

  • The leader's declaration that all dissenters are traitors and enemies is a classic sign of a persecution complex.

    Tuyên bố của nhà lãnh đạo rằng tất cả những người bất đồng chính kiến ​​đều là kẻ phản bội và kẻ thù là dấu hiệu điển hình của tâm lý bị đàn áp.

  • The persecution complex of the individual has led to an unhealthy obsession with conspiracies and an unwillingness to take responsibility for their own actions.

    Cảm giác bị ngược đãi của cá nhân đã dẫn đến nỗi ám ảnh không lành mạnh với các âm mưu và sự không muốn chịu trách nhiệm về hành động của chính mình.

  • The organizational member's belief that everyone in the group is against them and their tendency to make unwarranted accusations demonstrate a severe persecution complex.

    Niềm tin của các thành viên tổ chức rằng mọi người trong nhóm đều chống lại họ và xu hướng đưa ra những lời buộc tội vô căn cứ cho thấy họ có mặc cảm bị ngược đãi nghiêm trọng.

  • The individual's tendency to label others as oppressive and their hyper-vigilance towards perceived threats are indicative of a persecution complex.

    Xu hướng coi người khác là áp bức và sự cảnh giác quá mức của họ đối với các mối đe dọa được nhận thấy là dấu hiệu của mặc cảm bị ngược đãi.