danh từ
lớp gỉ đồng (ở ngoài những đồ đồng cũ)
nước bóng (trên mặt đồ gỗ cổ)
PATINA
/ˈpætɪnə//pəˈtiːnə/Từ "patina" có lịch sử lâu đời từ thế kỷ 16. Nó bắt nguồn từ tiếng Latin "patina," có nghĩa là "dish" hoặc "chảo". Vào cuối thế kỷ 16, thuật ngữ này dùng để chỉ lớp trầm tích hoặc cặn mỏng tích tụ ở đáy dụng cụ nấu ăn hoặc đĩa. Khi khái niệm về lớp gỉ đồng được mở rộng, nó bắt đầu mô tả lớp hao mòn, mục nát hoặc lão hóa phát triển trên các bề mặt như kim loại, gỗ hoặc đá. Điều này có thể bao gồm lớp xỉn màu trên tượng đồng, lớp mòn trên đồ nội thất được sử dụng nhiều hoặc lớp phong hóa trên tòa nhà bằng đá. Theo thời gian, thuật ngữ "patina" mang một ý nghĩa sắc thái hơn, ám chỉ cảm giác về tính cách, lịch sử và sự tinh tế đạt được qua thời gian và quá trình sử dụng.
danh từ
lớp gỉ đồng (ở ngoài những đồ đồng cũ)
nước bóng (trên mặt đồ gỗ cổ)
a green, black or brown layer that forms on the surface of some metals
một lớp màu xanh lá cây, đen hoặc nâu hình thành trên bề mặt của một số kim loại
Bức tượng đồng đã có được lớp gỉ màu xanh lá cây cứng theo thời gian.
Bức tượng đồng cổ có lớp gỉ đẹp mắt, tăng thêm nét cá tính và sức quyến rũ cho vẻ đẹp vượt thời gian của nó.
Chiếc đồng hồ bỏ túi cũ kỹ rỉ sét này có lớp gỉ sét hấp dẫn, cho thấy tuổi tác và chủ sở hữu trước của nó.
Sau nhiều năm chịu tác động của thời tiết, tòa nhà gạch cũ đã có lớp gỉ đồng cổ kính, minh chứng cho độ bền và lịch sử của nó.
Lớp gỉ đồng của cây đàn piano cổ điển này cho thấy di sản âm nhạc phong phú của nó, mỗi nốt nhạc đều gợi cho chúng ta nhớ đến vô số giai điệu từng xuất hiện trên phím đàn.
a thin layer that forms on other materials; the shiny surface that develops on wood or leather when it is polished
một lớp mỏng hình thành trên các vật liệu khác; bề mặt sáng bóng phát triển trên gỗ hoặc da khi nó được đánh bóng
Đồ nội thất đã cũ, lớp gỉ sáng bóng do được đánh bóng thường xuyên.
Anh ấy trông thoải mái, thanh lịch và có vẻ ngoài thành công.