Định nghĩa của từ par

parnoun

mệnh

/pɑː(r)//pɑːr/

Từ "par" trong môn golf bắt nguồn từ việc trò chơi này áp dụng các luật dựa trên môn bowling của Anh. Trong bowling, mục tiêu của trò chơi là lăn bóng càng gần mục tiêu càng tốt, được gọi là "jack". Từ "par" trong môn golf cũng tương tự, biểu thị số lần đánh mà một người chơi golf có kỹ năng cần thực hiện để đưa bóng vào lỗ từ hộp phát bóng. Vào những ngày đầu của môn Golf, một định dạng "chơi gậy" đã được giới thiệu, trong đó người chơi cố gắng hoàn thành các lỗ với càng ít lần đánh càng tốt. Định dạng này yêu cầu một số lần đánh chuẩn cho mỗi lỗ, giúp tạo ra một sân chơi bình đẳng cho những người chơi golf có trình độ khác nhau. Điểm chuẩn ban đầu được đặt là số lần đánh cần thiết để đưa bóng từ hộp phát bóng vào lỗ trong hai lần đánh, với quả bóng golf nằm trên green. Điều này vẫn đúng đối với các lỗ par 3, yêu cầu hai lần đánh để một người chơi golf có kỹ năng đưa bóng vào green. Đối với các lỗ par 4, bóng của người chơi golf dự kiến ​​sẽ đi từ hộp phát bóng đến vùng green trong bốn cú đánh. Các lỗ par 5, lỗ khó nhất, yêu cầu người chơi golf phải hoàn thành lỗ trong năm cú đánh. Bất kỳ người chơi nào đạt hoặc vượt qua par cho một lỗ cụ thể đều được coi là đã chơi lỗ đó theo quy định. Tóm lại, từ "par" trong môn golf bắt nguồn từ di sản bowling của môn thể thao này, trong đó mục tiêu là tiếp cận một quả bóng mục tiêu bằng càng ít cú đánh càng tốt. Hiện nay, đây là một khái niệm cơ bản trong môn golf giúp theo dõi hiệu suất của người chơi và tạo ra sân chơi bình đẳng cho những người chơi golf ở mọi trình độ.

Tóm Tắt

type tính từ

meaning(từ Mỹ,nghĩa Mỹ) trung bình; bình thường

exampleon a par with: ngang hàng với

type danh từ

meaningsự ngang hàng

exampleon a par with: ngang hàng với

meaningtỷ giá; giá trung bình, mức trung bình

examplepar of exchange: tỷ giá hối đoái

exampleat par: ngang giá

exampleabove par: trên mức trung bình; trên mức quy định

namespace

the number of shots a good player should need to complete a course or to hit the ball into a particular hole

số cú đánh mà một người chơi giỏi cần phải hoàn thành một sân hoặc để đánh bóng vào một lỗ cụ thể

Ví dụ:
  • a par five hole

    lỗ par năm

  • Par for the course is 72.

    Mệnh cho khóa học là 72.

  • She went round the course in three under (= three strokes less than) par.

    Cô ấy đã đi vòng quanh sân với ba gậy dưới (= ít hơn ba gậy).

  • The parcels were carefully labeled and sealed, ready for parcel delivery.

    Các bưu kiện được dán nhãn và niêm phong cẩn thận, sẵn sàng để giao hàng.

  • The athlete's performance in the race was a true PAR, demonstrating exceptional skill and dedication.

    Thành tích của vận động viên trong cuộc đua thực sự đạt chuẩn PAR, thể hiện kỹ năng và sự cống hiến đặc biệt.

Ví dụ bổ sung:
  • He finished four over par.

    Anh ấy đã hoàn thành hơn bốn điểm.

  • a clever putt to save par

    một cú putt thông minh để cứu par

the value that a share in a company had originally

giá trị mà một cổ phiếu trong một công ty có ban đầu

Ví dụ:
  • to be redeemed at par

    được chuộc lại ngang bằng

  • The company's bonds are trading well above par.

    Trái phiếu của công ty đang giao dịch cao hơn mệnh giá.

Thành ngữ

below/under par
less well, good, etc. than is usual or expected
  • I may take tomorrow off if I’m still feeling under par.
  • Teaching in some subjects has been well below par.
  • I feel slightly below par today.
  • be par for the course
    (disapproving)to be just what you would expect to happen or expect somebody to do in a particular situation
  • Starting early and working long hours is par for the course in this job.
  • on a par/level with somebody/something
    as good, bad, important, etc. as somebody/something else
  • This place is on a par with the best French restaurants.
  • up to par
    as good as usual or as good as it should be
  • I didn’t think her performance was up to par.
  • Your work is not up to par.