danh từ
sách đóng trên bìa giấy mềm; sách bìa mềm
sách bìa mềm
/ˈpeɪpəbak/Thuật ngữ "paperback" bắt nguồn từ chất liệu dùng làm bìa sách: giấy. Từ "back" ám chỉ phần gáy sách, thường được làm bằng giấy. Điều này trái ngược với sách "hardback", có bìa cứng làm bằng bìa cứng hoặc vải được đóng vào phần gáy dày hơn. Thuật ngữ này có thể xuất hiện vào cuối thế kỷ 19 với sự ra đời của những cuốn sách bìa giấy giá rẻ được in trên loại giấy rẻ hơn. Những cuốn sách này thường được gọi là "sách bìa mềm" hoặc "sách bìa mềm" trước khi cuối cùng được rút gọn thành "paperbacks."
danh từ
sách đóng trên bìa giấy mềm; sách bìa mềm
Cô ấy thích mang theo một cuốn sách bìa mềm trong túi xách để tiện cho việc di chuyển.
Sau một ngày dài, tác giả cuộn mình trong một góc ấm cúng với một tách trà và một cuốn sách bìa mềm.
Anh ấy luôn mang theo một vài cuốn sách bìa mềm trong va li trước khi đi du lịch.
Phiên bản bìa mềm của tác phẩm kinh điển bán chạy nhất này là món quà hoàn hảo cho những người yêu sách.
Thư viện có một bộ sưu tập sách bìa mềm khổng lồ bao gồm mọi thể loại mà bạn có thể nghĩ tới.
Những độc giả truyện giả tưởng thường xuyên không thể cưỡng lại việc mua phiên bản bìa mềm mới nhất của bộ truyện yêu thích của mình.
Rải rác khắp phòng chờ, mọi người đang đọc sách bìa mềm một cách im lặng.
Nhân vật chính điên cuồng tìm kiếm trong những chồng sách bìa mềm cũ trong cửa hàng đồ cổ.
Cô ấy đọc ngấu nghiến sách bìa mềm trên tàu đi làm mỗi ngày.
Các kệ sách trong hiệu sách chất đầy đủ các loại sách bìa mềm mới và phổ biến.