Định nghĩa của từ osmosis

osmosisnoun

sự thẩm thấu

/ɒzˈməʊsɪs//ɑːzˈməʊsɪs/

Từ "osmosis" có nguồn gốc từ Hy Lạp cổ đại. Bác sĩ người Hy Lạp Hippocrates (460-370 TCN) đã đặt ra thuật ngữ "osmos" (ὄσμος), có nghĩa là "DÒNG CHẢY VÀO" hoặc "DÒNG CHẢY VÀO". Thuật ngữ này đề cập đến quá trình chất lỏng chảy vào tế bào qua màng tế bào. Thuật ngữ "osmosis" sau đó được các nhà khoa học người Pháp Henri Dutrochet và Matthias Schleiden giới thiệu vào thế kỷ 19. Họ sử dụng thuật ngữ tiếng Hy Lạp "osmos" để mô tả sự di chuyển của các phân tử nước từ vùng có nồng độ cao đến vùng có nồng độ thấp qua màng bán thấm. Các nhà sinh vật học hiện đại Thomas Graham và Adolf Fick sau đó đã tiến hành nghiên cứu sâu rộng về hiện tượng này và đặt ra thuật ngữ "osmosis" để mô tả quá trình này. Ngày nay, thẩm thấu là một khái niệm thiết yếu trong sinh học, vật lý và hóa học, đề cập đến sự chuyển động của các phân tử qua màng có tính thấm chọn lọc.

Tóm Tắt

type danh từ

meaning(vật lý), (sinh vật học); (hoá học) sự thấm lọc, sự thẩm thấu

namespace

the slow steady passing of a liquid through a membrane (= a thin layer of material) as a result of there being different amounts of dissolved substances on either side of the membrane

sự chảy chậm và đều đặn của chất lỏng qua màng (= một lớp vật liệu mỏng) do có lượng chất hòa tan khác nhau ở hai bên màng

Ví dụ:
  • Water passes into the roots of a plant by osmosis.

    Nước đi vào rễ cây thông qua quá trình thẩm thấu.

  • The water molecules in a plant's roots move in and out of the cells through a process called osmosis, allowing the plant to absorb nutrients and regulate its water balance.

    Các phân tử nước trong rễ cây di chuyển vào và ra khỏi tế bào thông qua một quá trình gọi là thẩm thấu, cho phép cây hấp thụ chất dinh dưỡng và điều chỉnh sự cân bằng nước.

  • Solutions with low solute concentrations, such as pure water, will osmotically absorb water from solutions with high solute concentrations, like saltwater, until the solutions reach an equilibrium.

    Các dung dịch có nồng độ chất tan thấp, chẳng hạn như nước tinh khiết, sẽ hấp thụ nước theo cơ chế thẩm thấu từ các dung dịch có nồng độ chất tan cao, như nước muối, cho đến khi các dung dịch đạt trạng thái cân bằng.

  • The process of osmosis helps the red blood cells in our body maintain their shape and size by allowing water to move in and out of them in response to changes in the environment.

    Quá trình thẩm thấu giúp các tế bào hồng cầu trong cơ thể chúng ta duy trì hình dạng và kích thước bằng cách cho phép nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào để phản ứng với những thay đổi của môi trường.

  • When placing a slice of cucumber in a solution containing salt, the cucumber will begin to lose water through osmosis due to the higher solute concentration of the saltwater.

    Khi đặt một lát dưa chuột vào dung dịch chứa muối, dưa chuột sẽ bắt đầu mất nước thông qua quá trình thẩm thấu do nồng độ chất tan trong nước muối cao hơn.

the process of gradually learning or being influenced by something, as a result of being in close contact with it

quá trình học dần dần hoặc bị ảnh hưởng bởi một cái gì đó, do kết quả của việc tiếp xúc gần gũi với nó

Ví dụ:
  • As if by osmosis, the facts became clear over a period of time.

    Như thể nhờ thẩm thấu, sự thật dần trở nên sáng tỏ theo thời gian.