ngoại động từ
(quân sự) trung lập hoá
(hoá học) trung hoà
to neutralize an acid: trung hoà một axit
làm mất tác dụng, làm thành vô hiệu
to neutralize a poison: làm chất độc mất tác dụng
Default
làm trung hoà
trung hòa
/ˈnjuːtrəlaɪz//ˈnuːtrəlaɪz/Từ "neutralize" có nguồn gốc từ cuối thế kỷ 19 từ khái niệm hóa học về trung hòa. Trong hóa học, trung hòa đề cập đến quá trình cân bằng độ pH của một chất có tính axit hoặc kiềm bằng cách thêm một chất phản ứng đối diện. Tiền tố "neu-" trong từ "neutralize" bắt nguồn từ tiếng Latin "neuter", có nghĩa là không dương cũng không âm. Trong hóa học, thuật ngữ "neutral" được sử dụng để mô tả một chất hóa học có độ pH là 7, không có tính axit cũng không có tính kiềm. Thuật ngữ "neutralize" đề cập đến quá trình biến đổi một chất có tính axit hoặc kiềm thành hợp chất trung tính (độ pH là 7) bằng cách thêm một chất phản ứng đối diện. Từ "neutralize" kể từ đó đã mở rộng ý nghĩa vượt ra ngoài bối cảnh hóa học. Hiện nay, nó thường được dùng để mô tả hành động vô hiệu hóa, loại bỏ hoặc cân bằng một lực đối lập, chẳng hạn như giải độc một chất nguy hiểm, chống lại tác dụng của chất độc hoặc cân bằng các lực lượng quân sự đối lập. Nguồn gốc của ý nghĩa này có lẽ được lấy cảm hứng từ khái niệm cân bằng độ pH, trong đó phản ứng ngược lại cuối cùng dẫn đến trạng thái trung tính.
ngoại động từ
(quân sự) trung lập hoá
(hoá học) trung hoà
to neutralize an acid: trung hoà một axit
làm mất tác dụng, làm thành vô hiệu
to neutralize a poison: làm chất độc mất tác dụng
Default
làm trung hoà
to stop something from having any effect
để ngăn chặn một cái gì đó có hiệu lực
Những số liệu mới nhất sẽ hóa giải nỗi lo lạm phát.
Chiến lược này đã vô hiệu hóa một cách hiệu quả những gì Đảng Bảo thủ hy vọng sẽ là người giành được phiếu bầu.
to make a substance neutral
để làm cho một chất trung tính
Vôi được sử dụng để trung hòa độ chua của đất.
to make a country or an area neutral
để làm cho một quốc gia hoặc một khu vực trung lập
Hiệp ước đã vô hiệu hóa Biển Đen.