danh từ
thuốc bôi mi mắt
mascara
/mæˈskɑːrə//mæˈskærə/Từ "mascara" có lịch sử lâu đời từ thế kỷ 16. Nó bắt nguồn từ tiếng Ả Rập "makkah" hoặc "makkra", có nghĩa là "kohl" hoặc "antimon sunfua". Kohl là một loại mỹ phẩm phổ biến vào thời cổ đại và trung cổ, được dùng để kẻ viền mắt nhằm bảo vệ mắt khỏi ánh nắng mặt trời và tăng thêm vẻ đẹp và sự tinh tế. Người Tây Ban Nha, những người chịu ảnh hưởng của văn hóa Ả Rập, đã sử dụng từ "makkah" và sửa đổi thành "mascara." Thuật ngữ này lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Anh vào thế kỷ 16 để mô tả một loại mỹ phẩm làm từ galena, một loại quặng gốc chì, được dùng để làm đen lông mi và lông mày. Theo thời gian, việc sử dụng mascara đã phát triển để bao gồm việc sử dụng các chất khác như bồ hóng, than và thuốc nhuộm thực vật. Ngày nay, mascara là một sản phẩm làm đẹp phổ biến được sử dụng để làm đẹp và định hình lông mi. Bất chấp sự phát triển của nó, từ "mascara" vẫn bắt nguồn từ tiếng Ả Rập, phản ánh sự trao đổi văn hóa và ảnh hưởng đáng kể diễn ra giữa xã hội Ả Rập và châu Âu.
danh từ
thuốc bôi mi mắt
Cô chải một lớp mascara mới trước khi ra khỏi cửa.
Lọ mascara ở dưới đáy tuýp gần như đã khô nên cô ấy cần một lọ mới.
Lông mi dày và cong của người mẫu là kết quả của nhiều lớp mascara.
Cây mascara dễ dàng tách rời và định hình hàng mi thưa của cô.
Cô thận trọng lấy tuýp mascara ra khỏi túi xách vì không muốn làm nhòe mascara.
Công thức mascara này có độ bám cực kỳ lâu, vì vậy cô ấy không phải lo lắng về việc nó bị lem suốt cả ngày.
Chai mascara này được quảng cáo là có tác dụng làm dài, dày và cong mi, và nó đã làm được cả ba điều đó.
Anh cẩn thận chuốt mascara vì không muốn mascara dính vào da.
Loại mascara này mang lại cho hàng mi của cô hiệu ứng đen tối ấn tượng, hoàn hảo cho một buổi tối đi chơi.
Cô ấy chuốt một lớp mascara chống thấm nước lên mi trước khi đi biển.