danh từ, số nhiều hydros
(như) hydropathic
(như) hydroaeroplane
thủy điện
/ˈhaɪdrəʊ//ˈhaɪdrəʊ/Tiền tố "hydro-" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "ὕδρος" (hýdros), có nghĩa là "nước". Trong tiếng Hy Lạp cổ đại, "ὕδρος" được dùng như một danh từ để mô tả bất kỳ vật thể nào chứa nước, chẳng hạn như mây hoặc bong bóng cá. Khi tiếng Hy Lạp được đưa vào từ vựng khoa học phương Tây trong thời kỳ Phục hưng, các học giả bắt đầu sử dụng tiền tố "hydro-" để biểu thị sự hiện diện của nước theo thuật ngữ khoa học. Ví dụ, thuật ngữ "hydrolith" (có nghĩa là "đá nước") được dùng để mô tả các khoáng chất được tìm thấy trong các khối nước, trong khi "hydraulics" (có nghĩa là "lực nước") đề cập đến việc nghiên cứu cách nước di chuyển và được kiểm soát thông qua việc sử dụng các thiết bị cơ học. Theo thời gian, tiền tố "hydro-" đã được sử dụng rộng rãi trong các bối cảnh khoa học và kỹ thuật để chỉ sự hiện diện của nước. Một số ví dụ phổ biến bao gồm hydro (bắt nguồn từ "hydro-" và "gen-," nghĩa là "tạo thành nước"), thủy lực (nghĩa là "lực nước"), thủy điện (nghĩa là "sức nước"), kỵ nước (nghĩa là "sợ nước") và thủy phi cơ (nghĩa là "cánh nước"). Tóm lại, nguồn gốc của tiền tố "hydro-" có thể bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ đại "ὕδρος," từ đó đã được sử dụng trong nhiều thuật ngữ khoa học và kỹ thuật khác nhau trong tiếng Anh hiện đại.
danh từ, số nhiều hydros
(như) hydropathic
(như) hydroaeroplane
electricity that is produced using the power of water (= hydroelectricity); a place where electricity is produced in this way (= a hydroelectric power plant)
điện được sản xuất bằng sức mạnh của nước (= thủy điện); một nơi mà điện được sản xuất theo cách này (= nhà máy thủy điện)
Chỉ có một số nhược điểm khi sử dụng khí đốt so với sử dụng thủy điện.
Các trang trại gió và thủy điện tạo ra điện.
electricity
điện
để thanh toán hóa đơn tiền điện của bạn