danh từ
vòi nước máy (ở đường phố)
vòi cứu hỏa
/ˈhaɪdrənt//ˈhaɪdrənt/Từ "hydrant" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "hydro", có nghĩa là "nước" và hậu tố tiếng Latin "-ant", biểu thị một thiết bị hoặc vật thể. Thuật ngữ này lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 18 để mô tả một thiết bị được thiết kế để cung cấp một luồng nước được kiểm soát cho mục đích chữa cháy. Trong bối cảnh này, từ "hydrant" nghĩa đen là "thiết bị cung cấp nước". Từ đó, cách sử dụng của nó đã phát triển để mô tả bất kỳ thiết bị nào cung cấp một luồng nước ổn định, chẳng hạn như những thiết bị được tìm thấy trên đường phố để hỗ trợ các nỗ lực chữa cháy hoặc trong các trường hợp khẩn cấp như lũ lụt hoặc vỡ đường ống. Xe cứu hỏa đầu tiên do công chúng sở hữu có máy bơm nước và một bộ vòi cứu hỏa đã được giới thiệu tại Boston vào năm 1851, cách mạng hóa công tác chữa cháy và thúc đẩy an toàn phòng cháy chữa cháy ở các khu vực đô thị.
danh từ
vòi nước máy (ở đường phố)
Sở cứu hỏa đã kiểm tra thiết bị của họ tại vòi cứu hỏa ở góc phố Main để đảm bảo chúng hoạt động bình thường.
Trong trường hợp khẩn cấp, bạn nên tìm vòi cứu hỏa gần nhất và gọi trợ giúp ngay lập tức.
Sau những trận mưa lớn, vòi cứu hỏa trên phố tôi bị ngập hoàn toàn, khiến tôi không thể sử dụng khi cần thiết.
Thành phố đã lắp đặt vòi cứu hỏa mới trong khu vực để cải thiện thời gian phản ứng của sở cứu hỏa.
Tôi luôn ghi chú lại vị trí của vòi cứu hỏa trên đường đi làm để phòng trường hợp khẩn cấp.
Vòi cứu hỏa bên lề đường đã bị ô tô đâm phải và hiện không hoạt động.
Khi dắt chó đi dạo, tôi luôn đảm bảo tránh đứng gần vòi cứu hỏa vì thú cưng của tôi có thể vô tình uống phải nước.
Sở cứu hỏa đã thử nghiệm cuộc diễn tập mới tại vòi cứu hỏa ở phía bên kia thị trấn, thực hành cách dập tắt đám cháy mô phỏng bằng cách sử dụng nó.
Nhà hàng bên cạnh vô tình để quên bếp và chúng tôi nghe thấy tiếng xe cứu hỏa đang đến gần.
Để tránh lãng phí nước, cơ quan quản lý nước địa phương đã lắp đặt nắp mới cho vòi cứu hỏa, chỉ những người có thẩm quyền mới được mở.