Định nghĩa của từ guinea

guineanoun

ghi-nê

/ˈɡɪni//ˈɡɪni/

Từ "guinea" có nguồn gốc từ thế kỷ 17 và ám chỉ một thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha trên bờ biển Tây Phi, hiện là một phần của Guinea-Bissau ngày nay. Khi Công ty Đông Ấn Anh (EIC) bắt đầu giao dịch với khu vực này vào cuối những năm 1600, họ đã sử dụng các thỏi vàng, được gọi là "guinea," làm tiền tệ. Những đồng tiền vàng này, trị giá khoảng một ounce, lần đầu tiên được đúc tại thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Guinea ở Châu Phi. Sau đó, thuật ngữ "guinea" bắt đầu được sử dụng cho bất kỳ đồng tiền một pound nào, dù làm bằng vàng hay bạc, ở một số quốc gia, bao gồm Anh, Ireland, Scotland và Hoa Kỳ. Ở Anh, đồng guinea thay thế cho đồng gold angel, loại tiền đã được sử dụng từ thế kỷ 14. Trong khi đồng guinea vẫn là tiền tệ hợp pháp ở Anh cho đến năm 1813, thì thuật ngữ "guinea" hiện đã phần lớn lỗi thời, ngoại trừ đôi khi được dùng như một cách nói thông tục để chỉ đồng bảng Anh hoặc số tiền lớn nói chung.

Tóm Tắt

typedanh từ

meaningđồng ghinê (tiền vàng của nước Anh xưa, giá trị tương đương 21 silinh)

namespace
Ví dụ:
  • The safari operator charged each guest $1,000 per person, payable in guineas.

    Người điều hành chuyến đi săn thu của mỗi du khách 1.000 đô la một người, thanh toán bằng tiền ghi-nê.

  • The currency of Conakry, the capital city of Guinea, is the guinea.

    Tiền tệ của Conakry, thủ đô của Guinea, là đồng guinea.

  • After winning big at the horse races, the casino mogul flashed around a wad of crisp guineas.

    Sau khi thắng lớn tại các cuộc đua ngựa, ông trùm sòng bạc đã vung tiền túi ra mua một xấp tiền Guinea mới cứng.

  • The store owner accepted payment in guineas for his rare antiques, knowing that the bills would be worth significantly more in other parts of the world.

    Chủ cửa hàng chấp nhận thanh toán bằng đồng ghi-nê cho những món đồ cổ quý hiếm của mình, vì biết rằng những tờ tiền này sẽ có giá trị cao hơn đáng kể ở những nơi khác trên thế giới.

  • Historical records indicate that the ancient West African Empire of Ghana operated a currency system based on guineas made of gold.

    Ghi chép lịch sử cho thấy Đế chế Tây Phi cổ đại Ghana đã áp dụng hệ thống tiền tệ dựa trên đồng guinea làm bằng vàng.

  • A lemon-scented teapot would make the perfect gift, but the price tag of 150 guineas might be a bit steep.

    Một ấm trà hương chanh sẽ là món quà hoàn hảo, nhưng mức giá 150 guineas có thể hơi cao.

  • The collector purchased a stunning Persian carpet at Sotheby's auction house, coincidentally just as the British pound converted to 6 guineas per US dollar.

    Nhà sưu tập đã mua một tấm thảm Ba Tư tuyệt đẹp tại nhà đấu giá Sotheby, trùng hợp là đồng bảng Anh vừa đổi được 6 guineas lấy 1 đô la Mỹ.

  • As Napoleon III's Chief of Police, Villemard de Villemarest ruled his department with an iron fist and a large wallet, filled with guineas he squeezed from the city's citizens.

    Với tư cách là Cảnh sát trưởng của Napoleon III, Villemard de Villemarest đã điều hành sở cảnh sát của mình bằng nắm đấm sắt và chiếc ví lớn chứa đầy tiền ghi-nê mà ông moi được từ người dân thành phố.

  • The phrase "guinea pig" originated in the late 1760s as a slang reference to research subjects in medical experiments, who were paid in guineas.

    Cụm từ "guinea pig" có nguồn gốc từ cuối những năm 1760 như một cách gọi lóng để chỉ đối tượng nghiên cứu trong các thí nghiệm y khoa, những người được trả công bằng đồng guineas.

  • The roadside fruit vendor grudgingly accepted a counterfeit -guinea note, wagging her finger in warning to her less-than-honest customer.

    Người bán trái cây ven đường miễn cưỡng chấp nhận tờ tiền giả guinea, lắc ngón tay để cảnh cáo vị khách hàng không trung thực của mình.