Định nghĩa của từ gang up

gang upphrasal verb

tập hợp lại

////

Nguồn gốc của cụm từ "gang up" có thể bắt nguồn từ cuối những năm 1800 tại Hoa Kỳ. Thuật ngữ này ban đầu dùng để chỉ một nhóm trẻ em hoặc thanh thiếu niên tụ tập lại để chơi trò chơi hoặc tham gia vào một hoạt động, chẳng hạn như thành lập một băng nhóm để chơi bóng chày hoặc bóng đá. Tuy nhiên, theo thời gian, ý nghĩa của "gang up" đã phát triển để mô tả một tình huống mà một nhóm người cố ý hợp lực để đạt được mục tiêu chung hoặc hành động chống lại một cá nhân hoặc nhóm cụ thể. Ý nghĩa tiêu cực này của "gang up" xuất phát từ sự trỗi dậy của các băng nhóm đường phố ở các khu vực thành thị vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20. Cụm từ "gang up" bắt nguồn từ "gang", ban đầu dùng để chỉ một nhóm thủy thủ làm việc cùng nhau trên một con tàu. Cách sử dụng này có từ những năm 1700 và được cho là bắt nguồn từ "geng" của tiếng Scandinavia, có nghĩa là "group" hoặc "công ty". Việc thêm "up" vào thuật ngữ "gang" trong "gang up" được cho là bắt nguồn từ phương ngữ miền Nam Hoa Kỳ, nơi các mẫu câu thường có thêm "up" sau động từ. Tóm lại, thuật ngữ "gang up" có nguồn gốc từ cuối những năm 1800 tại Hoa Kỳ, bắt đầu là một thuật ngữ để mô tả trẻ em tụ tập lại để chơi, nhưng đã phát triển thành một cụm từ được sử dụng để mô tả một nhóm hành động với mục đích xấu. Nguồn gốc của cụm từ này có thể bắt nguồn từ những người thủy thủ làm việc theo nhóm và việc thêm "up" được cho là bắt nguồn từ phương ngữ được nói ở miền Nam Hoa Kỳ.

namespace
Ví dụ:
  • The siblings gang up on their younger brother, teasing him about leaving his toys on the floor.

    Những anh chị em xúm lại trêu chọc em trai mình vì đã để đồ chơi trên sàn nhà.

  • My coworkers gang up on me whenever we play office pranks, making me the target of their jokes.

    Các đồng nghiệp của tôi thường bắt nạt tôi mỗi khi chúng tôi chơi khăm nhau ở công ty, khiến tôi trở thành mục tiêu trêu chọc của họ.

  • The lawyers representing the different parties gang up on the defendant in court, trying to prove their case.

    Các luật sư đại diện cho các bên khác nhau liên kết với nhau tấn công bị cáo tại tòa, cố gắng chứng minh vụ án của mình.

  • The friends gang up on their peer who is accused of stealing money from their group, demanding an explanation.

    Những người bạn này bắt tay nhau tấn công người bạn của mình vì bị buộc tội ăn cắp tiền của nhóm và yêu cầu giải thích.

  • The pets gang up on the new cat in the house, hissing and growling as she tries to assert her territory.

    Các con vật nuôi xúm lại tấn công con mèo mới vào nhà, rít lên và gầm gừ khi con mèo cố gắng khẳng định lãnh thổ của mình.

  • The chatroom users gang up on the troll, shutting him down with their informed and clever responses.

    Những người dùng phòng chat cùng nhau tấn công tên troll, khiến hắn phải im lặng bằng những câu trả lời thông minh và sáng suốt của mình.

  • The twins gang up on their parents, demanding a later curfew and more privileges.

    Hai đứa trẻ sinh đôi liên kết với nhau tấn công cha mẹ, đòi lệnh giới nghiêm muộn hơn và nhiều quyền lợi hơn.

  • The colleagues gang up on the boss, complaining about his management style in a meeting.

    Các đồng nghiệp xúm lại chống lại ông chủ, phàn nàn về phong cách quản lý của ông trong một cuộc họp.

  • The gang members gang up on the police officer, outnumbering and overpowering him.

    Các thành viên băng đảng tấn công cảnh sát với số lượng đông hơn và chế ngự được anh ta.

  • The students gang up on the teacher, gossiping and whispering during her lecture, trying to disrupt the lesson.

    Các học sinh tụ tập lại tấn công cô giáo, nói xấu và thì thầm trong suốt bài giảng, cố gắng phá hoại bài học.