danh từ
bầu trời trong sáng; chín tầng mây, thinh không
(vật lý) Ête
luminiferous ether: ête ánh sáng
hoá Ête
ether
/ˈiːθə(r)//ˈiːθər/Từ có nguồn gốc từ tiếng Anh trung đại: từ tiếng Pháp cổ, hoặc qua tiếng Latin từ tiếng Hy Lạp aithēr ‘không khí phía trên’, từ gốc của aithein ‘đốt cháy, tỏa sáng’. Ban đầu từ này chỉ một chất được cho là chiếm không gian ngoài phạm vi của mặt trăng. Nghĩa (1) xuất hiện vào giữa thế kỷ 18.
danh từ
bầu trời trong sáng; chín tầng mây, thinh không
(vật lý) Ête
luminiferous ether: ête ánh sáng
hoá Ête
a clear liquid made from alcohol, used in industry as a solvent and, in the past, in medicine to make people unconscious before an operation
một chất lỏng trong suốt làm từ rượu, được sử dụng trong công nghiệp làm dung môi và trước đây được sử dụng trong y học để làm cho người ta bất tỉnh trước khi phẫu thuật
the upper part of the sky
phần trên của bầu trời
Lời nói của cô biến mất vào ether.
the air, when it is thought of as the place in which radio or electronic communication takes place
không khí, khi nó được coi là nơi diễn ra liên lạc vô tuyến hoặc điện tử
Các tin nhắn sẽ biến mất vào ether sau 24 giờ.