tính từ
(pháp lí) có thể đem thi hành
có thể thực thi
/ɪnˈfɔːsəbl//ɪnˈfɔːrsəbl/Từ "enforceable" có nguồn gốc từ thế kỷ 15. Nó bắt nguồn từ các từ tiếng Pháp cổ "enforcer", nghĩa là "thi hành", và các từ tiếng Latin "fore" nghĩa là "before" và "caere" nghĩa là "nhìn thấy" hoặc "chiêm ngưỡng". Thuật ngữ "enforce" đã được sử dụng từ thế kỷ 13, nghĩa là "ép buộc hoặc cưỡng chế" ai đó làm điều gì đó. Vào thế kỷ 15, hậu tố "-able" đã được thêm vào "enforce" để tạo thành "enforceable," có nghĩa là "có khả năng bị thi hành" hoặc "có thể bị ép buộc". Thuật ngữ này ban đầu ám chỉ khả năng thực thi luật, thỏa thuận hoặc nghĩa vụ. Theo thời gian, ý nghĩa của nó mở rộng để bao gồm khả năng được thực hiện, tiến hành hoặc đưa vào hiệu lực. Ngày nay, "enforceable" được dùng để mô tả một quy tắc, luật lệ hoặc thỏa thuận có thể được tuân thủ hoặc thực hiện.
tính từ
(pháp lí) có thể đem thi hành
Các điều khoản của vụ kiện được tòa án coi là có thể thi hành, mang tính ràng buộc đối với cả hai bên.
Để đảm bảo hiệu quả của hợp đồng, chúng tôi đảm bảo mọi điều khoản trong hợp đồng đều có thể thực thi được về mặt pháp lý.
Điều khoản trọng tài trong thỏa thuận của chúng tôi được xác định là có thể thi hành, ngăn chặn vụ kiện được đưa ra xét xử.
Ưu đãi khuyến mại đã được truyền đạt rõ ràng và xác nhận bằng văn bản, có tính thực thi và ràng buộc công ty phải cung cấp mức giảm giá đã hứa.
Quyết định của bồi thẩm đoàn được xác định là có thể thi hành, dẫn đến việc bị cáo phải chịu trách nhiệm về phán quyết.
Tòa án tuyên bố rằng thỏa thuận giải quyết có hiệu lực thi hành đầy đủ, giải thoát cả hai bên khỏi mọi hành động pháp lý tiếp theo.
Hợp đồng cho thuê nêu rõ danh sách chi tiết các hình phạt nếu vi phạm các điều khoản, đảm bảo tính bắt buộc đối với cả người thuê nhà và chủ nhà.
Lệnh thi hành án được thực hiện nhằm thu hồi các khoản nợ chưa thanh toán của con nợ, không để lại bất kỳ khoản nợ nào chưa trả.
Tòa án tuyên bố rằng thỏa thuận di dời có hiệu lực pháp lý, cho phép việc thay đổi được tiến hành.
Tòa án đã xác nhận tính khả thi của thỏa thuận tiền hôn nhân, bảo vệ việc phân chia tài sản đã thỏa thuận cho cả hai bên trong trường hợp ly hôn.