ngoại động từ (chỉ dùng ngôi 3 số ít, lối giả định)
uộc khưới chết tiệt
drat the boy!: thằng phải gió! thằng chết tiệt!
thứ rác rưởi
/dræt//dræt/Một giả thuyết cho rằng "drat" phát triển từ cụm từ tiếng Anh trung đại "God rot (you)" hoặc "God's rod", một cách nói giảm nói tránh để thể hiện sự tức giận hoặc thất vọng. Theo thời gian, cụm từ này được rút ngắn thành "drat" và mất đi ý nghĩa ban đầu của nó. Một giả thuyết khác cho rằng "drat" có liên quan đến từ tiếng Anh cổ "dræg", có nghĩa là "pain" hoặc "rắc rối". Giả thuyết này cho rằng "drat" ban đầu thể hiện sự thất vọng hoặc thất vọng khi gặp phải một số loại bất hạnh. Bất chấp sự không chắc chắn xung quanh nguồn gốc của nó, "drat" vẫn là một cách diễn đạt phổ biến về sự khó chịu hoặc thất vọng trong các nền văn hóa nói tiếng Anh.
ngoại động từ (chỉ dùng ngôi 3 số ít, lối giả định)
uộc khưới chết tiệt
drat the boy!: thằng phải gió! thằng chết tiệt!
Chết tiệt, tôi vô tình làm đổ cà phê lên khắp chiếc áo mới của mình!
Chết tiệt những lỗi công nghệ khó chịu đó. Tại sao mọi thứ dường như lại trở nên tồi tệ ngay khi tôi cần nó nhất?
Chết tiệt, hình như tôi lại làm mất chìa khóa xe rồi. Chúng có thể ở đâu được nhỉ?
Chết tiệt, sáng nay chuông báo thức của tôi không reo và tôi đã muộn cuộc họp quan trọng rồi.
Chết tiệt, hôm qua tôi đã bỏ lỡ đợt giảm giá ở cửa hàng điện tử. Giờ tôi phải trả giá đầy đủ.
Chết tiệt, hàng người ở cửa hàng tạp hóa di chuyển chậm như sên. Tôi hy vọng mình không lỡ chuyến tàu.
Chết tiệt, chương trình truyền hình yêu thích của tôi sắp kết thúc và tôi không biết mình sẽ làm gì với tối thứ năm của mình nữa.
Chết tiệt, máy tính của tôi vừa bị hỏng và tôi sợ rằng tôi có thể mất hết dữ liệu.
Chết tiệt, tôi để quên điện thoại ở nhà và không hề nhận ra cho đến khi tới nơi.
Chết tiệt, hôm nay tôi quên mang ô và trời bắt đầu mưa. Tuyệt. Thật tuyệt.