danh từ
Đenta (chữ cái Hy
(vật lý) Đenta
delta rays: tia Đenta
(địa lý,địa chất) châu thổ
Default
denta (∆)
Kronecker d. ký hiệu Krôneckơ
đồng bằng
/ˈdeltə//ˈdeltə/Từ "delta" bắt nguồn từ chữ cái delta (Δ) trong tiếng Hy Lạp, tượng trưng cho chữ cái thứ tư của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong bối cảnh địa lý, thuật ngữ "delta" lần đầu tiên được triết gia Hy Lạp Aristotle sử dụng vào thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên. Aristotle mô tả trầm tích bùn và cát hình quạt của Sông Nile là "delta" do nó giống với chữ cái ∆ trong tiếng Hy Lạp. Trong thời kỳ Phục hưng, thuật ngữ "delta" đã được hồi sinh và áp dụng trong các ngôn ngữ châu Âu để mô tả bất kỳ cấu trúc địa chất tương tự nào, chẳng hạn như đồng bằng châu thổ Sông Mississippi. Từ đó, thuật ngữ này đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ để chỉ khu vực mà một con sông đổ vào một khối nước lớn hơn, chẳng hạn như đại dương hoặc hồ, và lắng đọng trầm tích theo mô hình hình tam giác hoặc hình quạt.
danh từ
Đenta (chữ cái Hy
(vật lý) Đenta
delta rays: tia Đenta
(địa lý,địa chất) châu thổ
Default
denta (∆)
Kronecker d. ký hiệu Krôneckơ
the fourth letter of the Greek alphabet (Δ, δ)
chữ cái thứ tư của bảng chữ cái Hy Lạp (Δ, δ)
an area of land, like a triangle in shape, where a river has split into several smaller rivers before entering the sea
một vùng đất, giống như một hình tam giác, nơi một con sông đã chia thành nhiều con sông nhỏ hơn trước khi đổ vào biển
Đồng bằng sông Nile
a variant (= form) of the SARS-CoV-2 virus that was first reported in late 2020 and named ‘Delta’ in 2021. It became the main form of the virus worldwide until the Omicron variant appeared in late 2021.
một biến thể (= dạng) của vi-rút SARS-CoV-2 được báo cáo lần đầu tiên vào cuối năm 2020 và được đặt tên là 'Delta' vào năm 2021. Nó trở thành dạng vi-rút chính trên toàn thế giới cho đến khi biến thể Omicron xuất hiện vào cuối năm 2021.
Biến thể Delta được chứng minh là có khả năng lây truyền cao hơn các biến thể trước đó của loại virus này.