danh từ
(toán học) đối loga
Default
đối lôga
phản logarit
/ˌæntiˈlɒɡərɪðəm//ˌæntiˈlɔːɡərɪðəm/Từ "antilogarithm" có lịch sử từ nguyên thú vị. Thuật ngữ "antilogarithm" lần đầu tiên được đặt ra vào thế kỷ 17 bởi nhà toán học người Đức Johann Rahn. Tiền tố "anti-" bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp "anti", có nghĩa là "against" hoặc "đối lập", và "logarithm" bắt nguồn từ các từ tiếng Hy Lạp "logos" (có nghĩa là "ratio" hoặc "proportion") và "arithmos" (có nghĩa là "number"). Cùng nhau, thuật ngữ "antilogarithm" theo nghĩa đen được dịch là "chống lại tỷ lệ" hoặc "đối lập với tỷ lệ". Rahn sử dụng thuật ngữ này để mô tả phép toán ngược của việc tìm logarit của một giá trị nhất định, về cơ bản là đảo ngược phép tính logarit. Theo thời gian, thuật ngữ "antilogarithm" đã trở thành từ đồng nghĩa với hàm tính lũy thừa của một giá trị logarit nhất định, hiện được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm toán học, vật lý và kỹ thuật.
danh từ
(toán học) đối loga
Default
đối lôga
Antilogarit của 3 trong cơ số là 1.000, đây là số ban đầu được logarit hóa để thu được 3 là giá trị logarit.
Để tìm antilogarit của -2 trong cơ số 2, chúng ta sử dụng định luật logarit bù và nhận ra rằng log₂ 0,25 là -2. Do đó, antilogarit của -2 trong cơ số 2 là 1/16.
Logarit ngược của 2 trong cơ số 3 là 3^2, tương ứng với 9 khi ký hiệu thập phân.
Khi tìm phản logarit của 1,6 trong cơ số 5, chúng ta sử dụng bảng logarit hoặc máy tính bỏ túi để có được xấp xỉ 98,512 ở dạng thập phân, đây là số ban đầu đã được logarit hóa để có được 1,6 làm giá trị logarit.
Antilogarit chính của 3 với cơ số e (theo cấp số nhân 2,718281828 xấp xỉ bằng 20,085, thu được từ hàm logarit nghịch đảo.
Phản logarit của -3 trong cơ số là 0,001 (một phần nghìn), vì khi logarit hóa theo cơ số 10, kết quả là -3.
Logarit ngược của 2,3 trong cơ số 4 là 192 (100), được tính bằng cách nâng cơ số 4 lên lũy thừa 2,3.
Khi tìm antilogarit của -3,5 trong cơ số 6, ta nâng cơ số 6 lên lũy thừa của -3,5 để có kết quả xấp xỉ 38,545 dưới dạng số thập phân.
Để tính phản logarit của 1,56 trong cơ số 8, chúng ta sử dụng bảng logarit hoặc máy tính bỏ túi để thu được xấp xỉ 454 thập phân, đây là số ban đầu đã được logarit hóa để thu được 1,56 làm giá trị logarit trong cơ số 8.
Antilogarit của - ở cơ số 2 là