Bumping into an old friend
Tình cờ gặp người bạn cũ

Felix:
Brenda? Brenda Howard? Is that you?Brenda? Brenda Howard? Có phải cậu không?
Brenda:
Oh my God, if it isn’t Felix Halloway! Long time no see.Ôi Chúa ơi, không phải là Felix Halloway đó chứ! Lâu lắm không gặp rồi.
Felix:
Yeah, we haven’t seen each other in over a decade. I hardly recognized you at all.Ừ, chúng ta đã không gặp nhau hơn 10 năm rồi. Tớ hầu như không còn nhận ra cậu nữa.
Brenda:
You look pretty different yourself. Last time I saw you you had long hair and you wore make-up!Cậu trông khác ngày xưa quá. Lần cuối gặp cậu là cậu có mái tóc dài và trang điểm.
Felix:
Haha, right, I used to be quite the punk. You look amazing Brenda, I love what you’ve done with your hair.Haha, đúng thế, tớ từng là một người rất yêu thích rock. Cậu trông tuyệt lắm Brenda, tớ thích cách cậu thay đổi mái tóc của mình.
Brenda:
Oh, Felix, you were always such a charmer. So what are you doing with yourself these days?Oh, Felix, cậu luôn luôn là một người khiến người khác thấy vui. Vậy gần đây cậu làm gì?
Felix:
Well, I’m working for an accounting firm. I live in Brooklyn. And … I’m engaged!À, tớ đang làm cho một công ty kế toán. Tớ sống ở Brooklyn. Và…tớ đã đính hôn rồi!
Brenda:
Wow! Congratulations!Wow! Chúc mừng cậu!
Felix:
Thanks. What about you Brenda?Cảm ơn cậu. Thế còn cậu thì sao Brenda?
Brenda:
Would you believe me if I told you I still work in my father’s restaurant?Cậu có tin không nếu tớ nói tớ vẫn làm cho nhà hàng của bố tớ?
Felix:
Not one bit. Is it true?Không tin chút nào. Có thật vậy không?
Brenda:
It’s true! I’m the manager now, so it’s actually a proper job, though my family still gets on my nerves.Đúng vậy! Giờ tớ là quản lý, đó thực sự là một công việc thích hợp với tớ, dù gia đình tớ vẫn làm tớ thấy phát điên.
Felix:
God, I remember having the best burgers there when we were kids. I’ll have to come by sometime.Chúa ơi, tớ nhớ đã ăn những chiếc bánh burger rất ngon khi chúng ta còn nhỏ. Tớ sẽ phải ghé qua đó một dịp nào đấy.
Brenda:
Yeah, and bring your fiancé so I can meet the lucky lady.Yeah, và nhớ mang theo vợ sắp cưới của cậu để tớ được gặp người phụ nữ may mắn đó nhé.
Felix:
I’ll do that! Well, listen it’s been lovely bumping into you like this. I don’t know how we managed to lose touch …Được, tớ sẽ làm thế! Ồ, thật là tuyệt khi gặp cậu tình cờ thế này. Tớ không biết chúng ta mất liên lạc như nào nữa…
Brenda:
Oh, you know, it happens. Hope to see you at the restaurant sometime.Oh, cậu biết đấy, nó thực sự đã xảy ra. Hi vọng gặp cậu ở nhà hàng một dịp nào đó.
Felix:
You will, I promise. Bye for now!Chắc chắn cậu sẽ gặp tớ, tớ hứa đấy. Tạm biệt nhé!
Hy vọng chủ đề Bumping into an old friend sẽ giúp bạn cải thiện hơn về kỹ năng nghe của bản thân, giúp bạn cảm thấy phấn khích và muốn tiếp tục luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn!luyện nghe tiếng anh, luyện nghe tiếng anh theo chủ đề, bài nghe tiếng anh, practice listening english, hội thoại tiếng anh, giao tiếp tiếng anh, file nghe tiếng anh, đoạn hội thoại tiếng anh giao tiếp, Bumping into an old friend, undefined