chiến đấu
/raɪð//raɪð/The origin of the word "writhe" can be traced back to Anglo-Saxon times, specifically the Old English word "writhan," which means "to twist, twist oneself into a knot, or contort." This word is related to the Anglo-Saxon verb "writan," which meant "to writhe or twist in pain." Over time, the meaning of "writhe" evolved as it passed through Middle English until it eventually came to describe the writhing or contorted movements of a living being, which typically indicates pain, fear, or distress. It is still used in this way today, particularly in the context of animals writhing in response to some physical or emotional stimulus. In modern English, "writhe" is a less common word compared to its synonyms, such as "twist," "coil," or "contort," but it remains an interesting example of English words that have preserved their origins from Anglo-Saxon times.
Những con rắn quằn quại và vặn vẹo trong lồng, cố gắng hết sức để thoát ra.
Những ký sinh trùng bên trong cơ thể bị nhiễm bệnh quằn quại và di chuyển, gây ra cơn đau dữ dội.
Vết thương trên cánh tay nạn nhân đau nhói và lan rộng khi nhiễm trùng phát triển.
Những con giun trong đất quằn quại và ngọ nguậy khi người làm vườn thọc tay vào đất.
Con sâu quằn quại và cố gắng thoát khỏi cái kén, báo hiệu sự biến đổi sắp xảy ra.
Những cây trồng trong nhà kính uốn cong và đung đưa trước những cơn gió mạnh thổi qua.
Thai nhi trong cơ thể người mẹ quằn quại và đạp, thực hiện hình thức tập thể dục đầu tiên của mình.
Những con sao biển dưới đáy biển quằn quại và méo mó, tìm kiếm thức ăn và nơi tốt hơn để trú ngụ.
Các vũ công uốn éo và xoay tròn theo nhịp điệu, đắm mình trong sự điên cuồng đồng bộ.
Cơ thể cô gái quằn quại trong đau đớn khi cơn đau ngày càng dữ dội, khiến cô phải đối mặt với một câu đố không thể giải đáp.