không thể giải quyết được
/ˌʌnpʊtˈdaʊnəbl//ˌʌnpʊtˈdaʊnəbl/The word "unputdownable" is a relatively recent addition to the English language, first appearing in the early 20th century. It's a combination of the prefix "un-" meaning "not" and the verb "put down," which refers to setting something aside. The term likely emerged from the literary world, describing books or stories that are so captivating they are impossible to stop reading. It reflects the reader's strong compulsion to continue, making the book practically "un-put-downable."
Cuốn tiểu thuyết ly kỳ mà tôi đang đọc thực sự khiến tôi không thể dừng lại - tôi thấy mình quên hết thời gian khi đọc hết từng chương một.
Tối qua tôi không thể rời mắt khỏi cuốn sách giáo khoa đó - nội dung của nó quá hấp dẫn và không thể dừng lại đến nỗi tôi gần như không nhận ra mình đã học liên tục trong sáu giờ đồng hồ.
Ngay từ lúc nhấn nút phát, tôi đã hoàn toàn bị cuốn hút vào bộ phim truyền hình hấp dẫn này của Netflix, khiến mọi người đều bàn tán.
Hành trình giải cứu thế giới đầy hấp dẫn của nhân vật chính khiến tôi không thể ngừng đọc đến tận 4 giờ sáng để đọc hết cuốn tiểu thuyết.
Tiểu sử của nhà thám hiểm nổi tiếng này được viết rất hay và hấp dẫn đến nỗi tôi thấy mình ủng hộ nhà thám hiểm này như thể ông là một người bạn thất lạc từ lâu.
Cốt truyện hấp dẫn và không thể bỏ qua của sách nói đã khiến thói quen đi làm của tôi trôi qua nhanh chóng trong khi tôi háo hức chờ đợi câu chuyện được kể.
Những diễn biến bất ngờ của nhân vật chính khiến tôi không thể ngừng đọc đến nỗi tôi thực sự phải há hốc mồm vì không tin vào mắt mình ở nhiều thời điểm.
Tôi luôn gặp khó khăn khi phải lựa chọn giữa các cuốn sách giáo khoa, nhưng cuốn mà tôi thấy khó bỏ nhất là cuốn mà tôi chọn hơn tất cả những cuốn khác.
Loạt podcast thịnh hành mới nhất này hấp dẫn và không thể bỏ qua đến nỗi tôi không thể chờ đợi để xem có gì trong tập tiếp theo.
Từ cách sử dụng từ ngữ khéo léo của tác giả cho đến cốt truyện ly kỳ, cuốn sách này thực sự là một kiệt tác không thể bỏ qua và khó có thể quên.