nếm thử
/ˈteɪstɪŋ//ˈteɪstɪŋ/The word "tasting" originates from the Old Norse word "pattr," which meant taste or flavor. This word was adopted into the Old English language, where it was pronounced as "testsian." Over time, as the English language evolved, the spelling and pronunciation of the word changed. In the Middle English period (1100-1500 AD), the word "testen" was commonly used to describe the act of assessing the quality or flavor of food and beverages. This word eventually evolved into "tasten" in Middle Dutch and "prutsten" in Middle Low German. As the use of English spread throughout Europe during the 16th and 17th centuries, the word "tasting" was adopted into many other languages, such as French ("goûter"), Spanish ("probar"), and German ("probelassen"). In contemporary English, "tasting" is used specifically to refer to the practice of sampling food or drink with the purpose of evaluating its flavor, aroma, and other sensory characteristics. It is also often used in a social context, such as attending wine tastings or food festivals, where the focus is on the pleasure and enjoyment of the experience rather than strict evaluation.
Dâu tây ở chợ nông sản có vị ngọt và tươi.
Đầu bếp giới thiệu một loại rượu vang đỏ đậm đà, mạnh mẽ để kết hợp với hương vị phong phú của thực đơn nếm thử.
Đĩa phô mai trong buổi thử rượu có nhiều loại phô mai chua, mặn.
Cà phê có vị mịn và thơm, thoảng chút hương sô-cô-la khi nếm.
Nho trong vườn nho có hương vị phức tạp, tinh tế, hứa hẹn một vụ nho bội thu.
Gia vị cay nồng trên tôm để lại hương vị dễ chịu, lưu lại trong miệng tôi.
Dầu ô liu hữu cơ có hương vị trái cây, thảo mộc, rất thích hợp khi dùng kèm với món salad.
Loại bánh mì thủ công này có hương vị nồng nàn, hấp dẫn, khiến người ta muốn chấm ngay vào dầu ô liu.
Những con sò điệp được nấu chín tinh tế có hương vị mặn mà của đại dương, thực sự là thiên đường của những người yêu thích hải sản.
Xúc xích có hương vị khói, đậm đà của thịt, tạo nên điểm nhấn cho đĩa đồ nguội.