nơi nào đó. đâu đó
/ˈsʌmwɛː/The word "somewhere" originated from the Old English words "sum" (meaning "some") and "hwær" (meaning "where"). It was first used in the 10th century and has evolved over time to become the common word we know today. "Somewhere" signifies an unspecified or unknown location, emphasizing a lack of precise knowledge about a place. It reflects a sense of vagueness or uncertainty about a place's whereabouts.
Tôi để quên chìa khóa ở đâu đó trong nhà nhưng có vẻ như tôi không thể tìm thấy chúng dù có tìm thế nào đi nữa.
Cuốn sách tôi đang tìm nằm đâu đó trên kệ này, nhưng có vẻ như tôi không thể tìm thấy nó.
Chiếc áo sơ mi đỏ bạn mặc hôm qua nằm đâu đó trong đống quần áo giặt, nhưng gần như không thể tìm thấy nó giữa đống quần áo bẩn đó.
Trong ba lô của tôi có một máy tính, một cây bút và một số giấy ghi chú ở đâu đó sâu bên trong, nhưng tôi khó có thể lấy chúng ra mà không phải lấy hết những thứ khác ra.
Chiếc mặt dây chuyền mà bà tôi tặng tôi vẫn ở đâu đó trong chiếc rương cũ này, nhưng tôi nghĩ mình sẽ không bao giờ tìm thấy nó nữa sau ngần ấy năm.
Chìa khóa xe của anh ấy hẳn phải ở đâu đó trong chùm chìa khóa cạnh cửa này, nhưng gần đây anh ấy dùng chìa nào nhất?
Sách hướng dẫn sử dụng máy tính bảng mới của tôi nằm đâu đó trong đống giấy tờ này, nhưng tôi không nhớ là nó có ở đây không, hay là tôi đã vứt nó đi rồi.
Tôi nghĩ điện thoại của tôi đã reo cách đây một lúc, nhưng có vẻ như tôi không thể tìm thấy nó ở đâu cả. Có lẽ nó ở đâu đó trong túi tôi, nhưng tôi phải lục tung những thứ khác để xác nhận.
Kính râm của tôi đã rơi ra ở đâu đó trong lúc đi bộ đường dài, nhưng tôi chỉ có thể đoán là nó đã rơi xuống con đường quanh co nào.
Chiếc khuyên tai bị mất của cô ấy có thể nằm đâu đó trong chiếc bát đựng đầy đồ trang sức này, nhưng việc sàng lọc nhiều món đồ nhỏ như vậy quả là một nhiệm vụ khó khăn.