có vỏ sò
/ˈʃelfɪʃ//ˈʃelfɪʃ/The word "shellfish" is a combination of two Old English words: "scell" and "fisc." "Scell" referred to a shell or covering, while "fisc" meant fish. This combination arose because early English speakers categorized creatures that lived in the sea and had shells as a type of fish. The term "shellfish" is actually quite broad and includes a diverse range of organisms, including mollusks (like clams and oysters), crustaceans (like crabs and lobsters), and even some types of barnacles.
Sarah bị dị ứng hải sản nên chúng tôi tránh gọi bất kỳ món ăn nào có động vật có vỏ như tôm hùm, cua hoặc tôm.
Thực đơn của nhà hàng bên bờ biển có nhiều loại hải sản tươi mới đánh bắt như hàu, trai và nghêu.
Ký ức tuổi thơ của Jon bao gồm việc cùng gia đình đi bắt ngao và trai từ đầm lầy và hấp chúng trong nước dùng thơm phức.
Một số loài nhuyễn thể như trai và hàu có thể lọc thức ăn và làm sạch nước trong ao nuôi hoặc nhà máy xử lý nước thải.
Động vật có vỏ là nguồn cung cấp protein, sắt và kẽm dồi dào, giúp chúng trở thành thực phẩm bổ sung lành mạnh cho bất kỳ chế độ ăn uống nào.
Chợ có bán đủ loại động vật có vỏ, từ sò điệp béo ngậy đến tôm càng mềm, tất cả đều hấp dẫn người mua.
Bãi biển ngừng sóng và rút đi, để lại phía sau, cùng với nhiều vật thể khác, một số loài động vật thân mềm và giáp xác, động vật có vỏ trôi dạt trong dòng thủy triều dữ dội.
Nghề nuôi nhuyễn thể, hay còn gọi là nuôi trồng thủy sản, ngày càng trở nên quan trọng do nhu cầu ngày càng tăng đối với hải sản không chỉ giàu protein mà còn bền vững.
Tình yêu của Lea dành cho động vật có vỏ bắt đầu từ thời thơ ấu và chưa bao giờ phai nhạt, truyền cảm hứng cho cô đi đến những nơi xa xôi để theo đuổi các loài động vật kỳ lạ như ốc vòi voi hay ốc giày.
Động vật có vỏ đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái biển bằng cách cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật ăn thịt như rái cá biển, sao biển và chim biển.