đã xem
/siːn//siːn/The word "seen" is a form of the past participle of the verb "see." Its origin can be traced back to the Old English word "seōn," which meant both "a looking at" and "something seen or beheld." Over time, the meaning of the word evolved as the English language itself became more complex. In Middle English, "seen" came to be used more specifically to indicate that an action of seeing had been completed, much as it is used today. The spelling "seen" emerged in the 14th century, as the indefinite past tense and past participle of the verb "see" began to diverge in Old English. By the time of Shakespeare, the spelling "seen" was firmly established as the past participle form used in contexts such as "I have seen this before" and "She has seen many movies." Interestingly, the word "seen" has also become a popular suffix in English, indicating that something has been witnessed or observed. Words like "unsolved seen crimes" and "seen events" are examples of this usage, which has arisen in recent times. In short, the word "seen" has a fascinating history, reflecting both the evolution of the English language and the development of specific grammatical forms within it.
Tôi đã xem bộ phim đó nhiều lần và vẫn thấy nó thú vị.
Nhiều ngày nay không thấy mặt trời vì mây đen bao phủ.
Cô chưa bao giờ nhìn thấy gấu Bắc Cực ngoài tự nhiên cho đến chuyến đi gần đây của cô đến Bắc Cực.
Bạn đã thấy cửa hàng mới khai trương ở trung tâm thành phố chưa?
Ông đã trải qua những ngày tháng tươi đẹp hơn, nhưng vẫn luôn hy vọng vào tương lai.
Nhân chứng nhìn thấy tên cướp bỏ chạy khỏi hiện trường vụ án.
Bác sĩ thấy tình trạng của bệnh nhân cải thiện đáng kể sau khi điều trị.
Họ chưa bao giờ có cùng quan điểm về vấn đề này.
Cô ấy đã nhận ra lỗi lầm của mình và nhanh chóng xin lỗi.
Nghệ sĩ nhìn thấy vẻ đẹp trong những điều bình thường, như một con bướm đậu trên một bông hoa hay nụ cười của trẻ thơ.