đỏ
/ˈrəʊziət//ˈrəʊziət/The word "roseate" derives from the Latin word "rosatus," which means "pinkish-red" or "pink-tinged." During the Renaissance era, the Latin term was adopted by the French, who pronounced it as "rosé" (pronounced: roze). The English later borrowed this French word and transformed its spelling to "roseate." Therefore, "roseate" describes an object, color, or texture that exhibits hues resembling those of roses, ranging from light pink to deep crimson. This term is commonly used in various fields such as science, biology, and geology, as descriptions for organisms, minerals, and volcanic phenomena displaying pink, red, or rose-colored features.
Bình minh nhuộm bầu trời một màu hồng, phủ một lớp ánh sáng hồng nhẹ nhàng lên đường chân trời.
Những chú chim hồng hạc lội trong vùng nước nông, bộ lông của chúng có màu hồng phấn tuyệt đẹp nổi bật trên nền đầm phá xanh lam.
Má cô ấy hồng tự nhiên, dấu hiệu của sức khỏe tốt và tràn đầy sức sống.
Chim choi choi hồng, một loài chim quý hiếm và khó nắm bắt, đã được phát hiện ở vùng đất ngập nước trong hành trình di cư của chúng.
Bất chấp hoàn cảnh khó khăn, hạnh phúc của cặp đôi vẫn tỏa sáng qua nụ cười rạng rỡ.
Cô gái trẻ ửng hồng đáng yêu, đầu hàng trước sự tán tỉnh của người mình thầm thương trộm nhớ.
Cây dừa cạn màu hồng, một loại cây bụi giống như dây leo, phát triển mạnh trong khí hậu ẩm ướt và nhiệt đới của hòn đảo.
Nhà thơ đã miêu tả ánh sáng hồng khi ông nói về hy vọng và sự lạc quan tỏa sáng trong bóng tối.
Sự tận tụy và làm việc chăm chỉ của vận động viên đã được đền đáp, mang lại cho cô điểm số cao giúp cô giành chức vô địch.
Ngược lại với lớp da xám của cá heo, núm vú màu hồng lấp lánh khi chúng nổi lên trên mặt biển êm đềm.