tình trạng khó khăn
/prɪˈdɪkəmənt//prɪˈdɪkəmənt/Word Originlate Middle English (in Aristotelian logic): from late Latin praedicamentum ‘something predicated’ (rendering Greek katēgoria ‘category’), from Latin praedicare, from prae ‘beforehand’ + dicare ‘make known’. From the sense ‘category’ arose the sense ‘state of being, condition’; hence ‘unpleasant situation’.
Sarah thấy mình rơi vào tình huống khó xử khi vô tình xóa một tập tin quan trọng khỏi máy tính mà không sao lưu.
Người dẫn chương trình thời sự phải vật lộn để tìm ra từ ngữ thích hợp khi anh vấp phải tình huống khó xử do sự gián đoạn bất ngờ do trục trặc kỹ thuật.
Khi cơn bão vẫn đang hoành hành bên ngoài, điện bị mất, khiến Mark rơi vào tình huống nguy hiểm khi bị kẹt trong thang máy mà không thấy lối ra.
Chiếc máy bay nhỏ mà họ thuê để đi nghỉ đột nhiên mất độ cao, đẩy hành khách vào tình huống nguy hiểm đến tính mạng.
Tên trộm đã bị bắt quả tang và giờ phải đối mặt với tình thế tiến thoái lưỡng nan khi không biết nên đưa ra lời bào chữa nào với cảnh sát khi đối mặt với bằng chứng.
Chính trị gia này thấy mình rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan về mặt đạo đức khi nhận được sự chú ý không mong muốn từ chiến dịch tranh cử của đối thủ, buộc ông phải quyết định có nên phủ nhận hay thừa nhận những lời cáo buộc.
Bác sĩ đã rơi vào tình huống khó xử khi kiểm tra kết quả xét nghiệm của bệnh nhân và phát hiện ra một kết quả bí ẩn mà ông không thể giải thích được.
Người giáo viên đã rơi vào tình thế khó khăn khi một học sinh cáo buộc ông chấm điểm bài kiểm tra của họ một cách không công bằng, buộc ông phải bảo vệ hành động của mình và chứng minh sự trong sạch của mình.
Sau khi vô tình ăn phải một loại hạt có phủ mật ong trong lúc bị dị ứng hạt, Jamie đã rơi vào tình trạng nghiêm trọng, phải vật lộn để thở trong khi chờ thuốc dị ứng có tác dụng.
Vị doanh nhân này thấy mình rơi vào tình thế khó xử khi công ty của ông phải đối mặt với một vụ bê bối lớn, buộc ông phải lựa chọn giữa việc bảo vệ danh tiếng hay nói ra sự thật.