paunch
/pɔːntʃ//pɔːntʃ/The word "paunch" has a rich history. It originated in the 14th century from the Old French word "puant," meaning "stomach" or "belly." This Old French word is believed to be derived from the Latin word "puentis," which means "full of wind" or "inflated." Over time, the meaning of "paunch" shifted to describe the stomach or abdomen, often in a humorous or playful manner. In modern English, "paunch" is often used to describe a person's rounded or protruding stomach, often in a lighthearted or affectionate way. For example, someone might say, "After eating that giant sandwich, John's paunch got quite noticeable!"
Sau khi tham gia lễ hội ẩm thực chay kéo dài một tháng, bụng bầu của Sarah ngày càng lộ rõ trong những chiếc váy bó sát.
Bụng của John dường như ngày một to ra, và anh biết mình phải bắt đầu tập thể dục và chú ý đến chế độ ăn uống.
Cái bụng phệ từng ẩn dưới chiếc áo sơ mi trắng tinh của anh giờ đây là một đặc điểm nổi bật trong trang phục thường ngày của anh.
Khi cô ngồi ở bàn làm việc, những suy nghĩ hỗn độn của cô giống như cái bụng phệ bên dưới chiếc áo cánh.
Giáo viên dạy nhảy khuyên cô nên chú ý đến cân nặng vì bụng bầu ảnh hưởng đến tư thế và khả năng di chuyển của cô trong các động tác nhảy.
Cái bụng phệ chảy xệ bên ngoài chiếc quần jeans dường như là một đặc điểm cố định, bất kể anh ta ăn kiêng và tập thể dục nhiều đến mức nào.
Bụng to của bệnh nhân là dấu hiệu cho thấy sức khỏe đang suy yếu và bác sĩ khuyên bệnh nhân phải hành động ngay lập tức.
Cái bụng phệ của đô vật chính là vũ khí lợi hại nhất của họ, vì nó làm tăng quán tính và giúp họ có thêm khối lượng trong các trận đấu.
Cái bụng phệ để lại vết lõm trên những chiếc ghế ông ngồi ngày càng khó che giấu hơn vì nó ngày càng nhô ra xa khỏi cơ thể ông hơn.
Cái bụng phệ trên ghế dài trông như đang thở và bắt đầu chiếm hết không gian trong phòng, chẳng còn chỗ cho bất cứ thứ gì khác.