sinh nhầm
/ˌmɪsbɪˈɡɒtn//ˌmɪsbɪˈɡɑːtn/The word "misbegotten" has a fascinating history. It originated in the 14th century from the Old French phrase "mesbegot," which means "unbegotten" or "unconceived." This was derived from "mes-" meaning "wrong" or "badly," and "begot," the past tense of "to beget," meaning "to conceive" or "to bring forth." In Middle English (circa 1300-1500), the word "misbegotten" evolved to mean "illegitimately born" or "unlawfully conceived." Over time, its meaning expanded to encompass not just biology, but also metaphorical connotations. Today, "misbegotten" often describes something that has been conceived or done incorrectly, often with disastrous or unfortunate consequences.
Đống rác ở tầng hầm là tập hợp các thiết bị hỏng, dụng cụ rỉ sét và đồ dùng lỗi thời.
Nỗ lực cải tạo nhà bếp của cô đã dẫn đến một thảm họa với lớp sơn khô, kệ đặt sai vị trí và hệ thống dây điện không đúng.
Ý tưởng sai lầm về việc xây dựng một nhà máy điện hạt nhân ở giữa khu vực có hoạt động địa chấn đã gây ra nỗi sợ hãi và phản đối rộng rãi.
Niềm đam mê bất chính của Max với những chiếc xe đắt tiền đã khiến anh phá sản và gặp rắc rối tài chính liên miên.
Thí nghiệm sai lầm về cây trồng biến đổi gen đã dẫn đến những hậu quả không mong muốn và những lo ngại về môi trường.
Quyết định sai lầm của cô là bỏ học đại học và chuyển đến thành phố khiến cô thất nghiệp, vô gia cư và hoàn toàn không có sự chuẩn bị cho cuộc sống thành thị.
Sự đánh cược sai lầm vào trò xúc xắc đã khiến ông mất hết tiền tiết kiệm cả đời và phải đối mặt với khoản nợ lớn.
Dự án phá hủy một khu rừng từng rất đẹp để xây dựng bãi đậu xe đã gây ra nhiều cuộc biểu tình của người dân địa phương.
Lòng tin mù quáng của anh dành cho cô đã dẫn đến sự phản bội của anh khi cô tung tin đồn sai sự thật về anh tại nơi làm việc.
Cuộc gọi nhầm số đã dẫn đến một cuộc tranh cãi gay gắt với một người lạ ở đầu dây bên kia.