không thể tin được
/ɪmˈplɔːzəbli//ɪmˈplɔːzəbli/The word "implausibly" has a fascinating origin. It is derived from the Latin phrase "implausibilis," which is a combination of "im-" (meaning "not" or "un-") and "plausibilis" (meaning "reasonable" or "likely"). This Latin phrase was first used in the 15th century to describe something that was not at all likely or reasonable. Over time, the word "implausibly" emerged as an English word to describe something that is unconvincing, unrealistic, or unlikely. It is often used to describe a situation or claim that is difficult to believe or accept. For example, "The company's explanation for the delays was implausibly vague."
Ý tưởng cho rằng người ngoài hành tinh đang ẩn náu giữa chúng ta trên Trái đất có vẻ vô lý và không thể xảy ra.
Thật khó tin khi tin rằng nhật thực là một hiện tượng tự nhiên chứ không phải là dấu hiệu của ngày tận thế sắp xảy ra.
Ý niệm rằng một ngày nào đó chúng ta có thể di chuyển nhanh hơn tốc độ ánh sáng có vẻ giống như một sản phẩm của khoa học viễn tưởng không thể tin được.
Thật vô lý khi nghĩ rằng một người tự xưng là nhà ngoại cảm có thể giao tiếp với người chết và dự đoán chính xác các sự kiện trong tương lai.
Giả thuyết cho rằng một người có thể biến thành phép thuật để vào được biệt thự triệu phú mà không cần thành công hay giàu có trước đó có vẻ vô lý.
Tuyên bố cho rằng nước lạnh có hiệu quả chữa bệnh ngang bằng nước nóng có vẻ vô lý và không có căn cứ.
Thật khó có thể tưởng tượng rằng một con mèo nhà bình thường có thể hiểu được tiếng Trung Quốc, bất chấp những tuyên bố gần đây.
Niềm tin rằng giấc mơ có thể dự đoán chính xác các sự kiện trong tương lai có vẻ như là sản phẩm của lối suy nghĩ phi lý đến mức khó tin.
Ý niệm rằng một ngày nào đó chúng ta có thể dịch chuyển bản thân qua các vật thể rắn có vẻ là điều không tưởng và vượt quá phạm vi hiểu biết hiện tại của chúng ta về vật lý.
Thật vô lý khi tin rằng người ngoài hành tinh từ một chiều không gian khác có thể tương tác với chiều không gian của chúng ta mà không có bất kỳ bằng chứng hay chứng minh nào để chứng minh cho tuyên bố đó.