do dự
/ˈhezɪtənt//ˈhezɪtənt/The word "hesitant" has its roots in Latin. The Latin word "hesitare" meant "to hesitate" or "to be undecided." This Latin verb is derived from the prefix "he-" (meaning "to hold") and the root "sita" (meaning "to sit"), which together form the idea of holding back or being uncertain. The Latin "hesitare" was later adopted into Middle English as "hesitan," which meant "to doubt" or "to be uncertain." Over time, the spelling changed to "hesitant," and the meaning expanded to include the idea of being delayed or indecisive in action. Today, the word "hesitant" is used to describe someone who is unsure or uncertain about something, often resulting in a delay or lack of action.
Cô do dự trước khi đưa ra quyết định, cân nhắc kỹ lưỡng những ưu và nhược điểm.
Ứng viên có vẻ do dự trong suốt buổi phỏng vấn, nói lắp bắp và tránh giao tiếp bằng mắt.
Người diễn giả do dự một lúc trước khi tiếp tục bài thuyết trình của mình, trông có vẻ không chắc chắn nên tiếp tục thế nào.
Anh do dự không muốn đối chất với bạn mình về hành vi của họ, vì không chắc liệu điều đó có làm tổn hại đến tình bạn hay không.
Học sinh ngần ngại khi nhờ giáo viên giúp đỡ vì không muốn bị coi là kém cỏi.
Vận động viên này do dự ở vạch xuất phát, không chắc mình đã chuẩn bị đầy đủ cho cuộc đua hay chưa.
Cô ngần ngại bộc lộ tình cảm thật của mình với người mình thích vì sợ bị từ chối.
Nhân chứng ngần ngại làm chứng trước tòa vì lo sợ bị cáo trả thù.
Ông do dự khi chấp nhận lời đề nghị thăng chức vì lo ngại về những trách nhiệm lớn hơn mà công việc này mang lại.
Nữ ca sĩ đã do dự trước khi bước lên sân khấu vì đột nhiên cảm thấy hơi sợ sân khấu.