không chú ý
/ˈhiːdləsli//ˈhiːdləsli/"Heedlessly" comes from the Old English word "hēdan," meaning "to pay attention to" or "to care for." Adding the suffix "-less" signifies "without," so "heedless" means "without paying attention." The word "heed" itself is related to the Old High German "hōten," which also meant "to pay attention." Over time, the word "heed" evolved to mean "to pay attention to" or "to take notice of," and "heedlessly" reflects the state of doing something without paying attention.
Những công nhân xây dựng đã vô tình bỏ qua các biển báo nguy hiểm và tiếp tục làm việc trên giàn giáo không ổn định.
Đứa trẻ chạy một cách vô ý ra đường, không để ý đến tiếng còi xe inh ỏi và mối nguy hiểm đang đến gần.
Người đi bộ đường dài bước vội lên tảng đá trơn trượt và mất thăng bằng, suýt nữa thì ngã đau đớn.
Hành khách bước xuống khỏi con tàu đang lao nhanh một cách bất cẩn, suýt nữa thì bị tàu đang lao tới đâm phải.
Người thợ lặn lao xuống vực sâu tối tăm và vô định của đại dương mà không hề hay biết những sinh vật chết người đang ẩn núp bên dưới.
Người lái xe đã phóng xe vượt đèn đỏ một cách bất cẩn, bất chấp nguy hiểm cho sự an toàn của những người khác.
Bác sĩ phẫu thuật đã phẫu thuật nhầm bệnh nhân và chỉ nhận ra sai lầm của mình khi đã quá muộn.
Người bán hàng để lại đồ vật có giá trị của mình mà không ai trông coi và bảo vệ, vô tình tin tưởng vào lòng trung thực của khách hàng.
Người lính lao vào chiến trường một cách vô tư, bất chấp nguy cơ sống sót rất lớn.
Người leo núi đã leo lên ngọn núi nguy hiểm một cách vô tình, không hề nghĩ đến thời tiết khắc nghiệt và địa hình hiểm trở.