Definition of ethnocentric

ethnocentricadjective

dân tộc trung tâm

/ˌeθnəʊˈsentrɪk//ˌeθnəʊˈsentrɪk/

The term "ethnocentric" was coined in the late 19th century. The word has its roots in the Greek words "ethnos" meaning "nation" or "people", and "centric" meaning "centered". Initially, the term was used to describe a tendency to view one's own ethnic group or nation as the central or superior reference point, and to consider other cultures or nations as inferior or peripheral. The concept of ethnocentrism was first developed by sociologist William Graham Sumner in his 1906 book "Folkways: A Study of the Sociological Importance of Usages, Manners, Customs, Mores, and Morals". Sumner used the term to describe how people naturally tend to evaluate other cultures and behaviors in relation to their own, often unconsciously assuming their own cultural norms and values to be universal or superior.

Summary
type tính từ
meaningvị chủng, cho dân tộc mình là hơn cả
namespace
Example:
  • The traveler's ethnocentric attitude prevented her from fully understanding and appreciating the cultural differences she encountered during her trip to Asia.

    Thái độ dân tộc chủ nghĩa của du khách đã ngăn cản cô hiểu và trân trọng đầy đủ những khác biệt văn hóa mà cô gặp phải trong chuyến đi đến Châu Á.

  • The ethnic group's ethnocentric views often led them to dismiss and overlook the contributions of other cultures.

    Quan điểm dân tộc chủ nghĩa của nhóm dân tộc này thường khiến họ bác bỏ và bỏ qua những đóng góp của các nền văn hóa khác.

  • Many individuals growing up in their hometowns become ethnocentric, unable to embrace the unique perspectives and societies present in foreign lands.

    Nhiều cá nhân lớn lên ở quê hương trở nên có tư tưởng dân tộc trung tâm, không thể chấp nhận những quan điểm và xã hội độc đáo hiện diện ở những vùng đất xa lạ.

  • The business executive's ethnocentric approach to global marketing caused the company to miss out on potential opportunities in foreign markets.

    Cách tiếp cận mang tính dân tộc chủ nghĩa của giám đốc điều hành đối với tiếp thị toàn cầu đã khiến công ty bỏ lỡ các cơ hội tiềm năng ở thị trường nước ngoài.

  • The ethnocentric beliefs of rural villagers sometimes make them resistant to change, even in the face of modern technology and scientific advancements.

    Niềm tin dân tộc của dân làng đôi khi khiến họ chống lại sự thay đổi, ngay cả khi đối mặt với công nghệ hiện đại và những tiến bộ khoa học.

  • The ethnocentric mindset of the politician led him to dismiss the concerns and needs of the immigrant population, causing a significant amount of social unrest.

    Tư duy dân tộc chủ nghĩa của chính trị gia này khiến ông ta bỏ qua những lo lắng và nhu cầu của cộng đồng người nhập cư, gây ra tình trạng bất ổn xã hội đáng kể.

  • The ethnocentric behavior of the tourist angered the locals, as they believed that he was disrespectful of their cultural traditions and history.

    Hành vi dân tộc chủ nghĩa của khách du lịch khiến người dân địa phương tức giận vì họ cho rằng anh ta không tôn trọng truyền thống văn hóa và lịch sử của họ.

  • The founders of the university cultivated an ethnocentric learning environment, limiting their student body to a select few individuals who shared their same cultural background.

    Những người sáng lập trường đại học đã xây dựng một môi trường học tập lấy dân tộc làm trung tâm, giới hạn số lượng sinh viên chỉ ở một số ít cá nhân có cùng nền tảng văn hóa.

  • The ethnocentric beliefs of the religious community prevented them from fully grasping the shared values and beliefs found in other faiths.

    Niềm tin dân tộc trung tâm của cộng đồng tôn giáo đã ngăn cản họ nắm bắt đầy đủ các giá trị và niềm tin chung trong các tôn giáo khác.

  • The ethnocentric actions of the charity organization caused them to overlook the unique challenges and difficulties faced by communities that differ from their own.

    Những hành động dân tộc chủ nghĩa của tổ chức từ thiện khiến họ bỏ qua những thách thức và khó khăn đặc biệt mà các cộng đồng khác với họ phải đối mặt.