biểu tượng cảm xúc
/ɪˈməʊtɪkɒn//ɪˈməʊtɪkɑːn/The term "emoticon" was coined in 1982 by Scott Fahlman, a computer scientist at Carnegie Mellon University. Fahlman proposed using the characters ":-)" and ":-(" to represent smiling and frowning faces, respectively, to convey emotions in written text. He suggested this in a post on a university online bulletin board, hoping to find a way to add tone to plain text communications. The emoticon quickly gained popularity and spread through the online community. The name "emoticon" comes from the combination of "emotion" and "icon," referring to the visual representation of emotions used to convey tone and feeling in digital communication. Today, emoticons are used widely in text messages, emails, and social media to add a touch of personality and humor to online interactions.
Trong tin nhắn, cô ấy đã chèn biểu tượng cảm xúc mặt cười ( : để làm cuộc trò chuyện vui vẻ hơn.
Anh ấy kết thúc email của mình bằng biểu tượng mặt cười nháy mắt ( ; để thêm chút hài hước cho tin nhắn.
Cô ấy kết thúc giao dịch mua sắm trực tuyến của mình bằng biểu tượng cảm xúc ngón tay cái hướng lên ( 👍 để thể hiện sự hài lòng với giao dịch mua hàng.
Để đáp lại tin xấu, anh ấy đã gửi biểu tượng cảm xúc mặt cau mày ( :( để thể hiện sự thất vọng của mình.
Cô ấy thể hiện sự phấn khích của mình bằng cách sử dụng biểu tượng cảm xúc trái tim (❤️), theo sau là biểu tượng cảm xúc cô gái nhảy múa (💃 để ăn mừng sự kiện này.
Anh ấy trả lời tin nhắn của cô ấy bằng biểu tượng cảm xúc bắp tay cong ( 🏋️ ), cùng với biểu tượng cảm xúc giọt mồ hôi ( 💦 để cho thấy anh ấy đã làm việc chăm chỉ.
Cô ấy đã thêm biểu tượng cảm xúc lè lưỡi ( ���erra) vào tin nhắn cuối cùng để cho anh ấy biết cô ấy chỉ đang nói đùa.
Anh ấy sử dụng biểu tượng cảm xúc ác quỷ ( 😈 để trêu chọc cô một chút, khiến cô bật cười.
Cô ấy kết thúc cuộc trò chuyện bằng biểu tượng cảm xúc thổi nụ hôn ( 😐 để tạm biệt và để lại lời nhắn ngọt ngào.
Anh ấy gợi ý một buổi gặp mặt trực tuyến bằng máy quay video và biểu tượng cảm xúc hình người (👥), ngụ ý rằng họ có thể trò chuyện và gặp gỡ nhau.