hệ quả
/kəˈrɒləri//ˈkɔːrəleri/The word "corollary" has a fascinating history. Etymologically, it comes from the Latin term "corollarium," which means "a gift made of laurel." In ancient times, a corollary was a wreath made of laurel leaves, presented to a victorious athlete or a triumphant general as a symbol of honor. In the 15th century, the term "corollary" began to be used in mathematics to describe a theorem that follows directly from another theorem or an established result. The idea was that just like a laurel wreath was a gift in recognition of achievement, a corollary was a byproduct or a bonus stemming from a primary finding. Today, the term "corollary" refers to a logical consequence or an additional result that flows naturally from an established principle or theorem, often used in mathematics, science, and philosophy to describe a secondary or supplementary outcome.
Hệ quả của định lý này là tổng các góc của một tam giác bằng 180 độ.
Theo nguyên lý bảo toàn năng lượng, có thể nói rằng năng lượng không thể tự nhiên sinh ra hoặc mất đi, mà chỉ có thể truyền đi.
Từ khám phá ban đầu, một loạt các hệ quả đã được rút ra giúp giải thích sâu hơn khái niệm này.
Theo định luật cấp số nhân, tích của số hạng thứ nhất và thứ ba bằng bình phương của số hạng thứ hai.
Hệ quả từ dữ liệu này cho thấy rằng việc hút nhiều thuốc lá hơn có liên quan trực tiếp đến nguy cơ ung thư phổi cao hơn.
Theo định luật vạn vật hấp dẫn, lực giữa hai vật giảm dần theo bình phương khoảng cách giữa chúng.
Hệ quả của sự tồn tại của lỗ đen là chúng phát ra bức xạ và cuối cùng sẽ bốc hơi.
Theo nguyên lý cho rằng vật chất không thể tự nhiên sinh ra hoặc tự nhiên mất đi, thì hệ quả tất yếu là tổng khối lượng của một hệ kín là không đổi.
Từ công thức tính chu vi hình tròn, ta có thể suy ra rằng bán kính bằng một nửa đường kính.
Hệ quả từ thí nghiệm này là việc tăng điện áp của pin sẽ làm tăng dòng điện chạy qua mạch.