Definition of computable

computableadjective

có thể tính toán được

/kəmˈpjuːtəbl//kəmˈpjuːtəbl/

The term "computable" originated in the early 20th century in the field of mathematics and logic. The concept of computability was first introduced by mathematician Emil Post in 1921, and it referred to the idea of calculating or determining a mathematical function using a finite number of operations. The term "computable" was later formalized and developed by mathematician Alan Turing in the 1930s. Turing introduced the concept of the Turing machine, a theoretical model for computation that could perform calculations and manipulate data using a finite number of states and rules. Today, the term "computable" is widely used in computer science and mathematics to refer to any function or problem that can be solved using a computer program or algorithm.

Summary
type tính từ
meaningcó thể tính, có thể tính toán, có thể ước tính
typeDefault_cw
meaning(Tech) khả tính (tt)
namespace
Example:
  • The program that solves this mathematical problem is computable, making it possible to accurately calculate the answer on a computer.

    Chương trình giải bài toán này có thể tính toán được, cho phép tính toán chính xác câu trả lời trên máy tính.

  • In computer science, a computable function is one that can be carried out by a computer or a calculating machine.

    Trong khoa học máy tính, một hàm tính toán là hàm có thể được thực hiện bằng máy tính hoặc máy tính.

  • The process of converting human speech into a computable language that a computer can understand is called speech recognition.

    Quá trình chuyển đổi giọng nói của con người thành ngôn ngữ tính toán mà máy tính có thể hiểu được được gọi là nhận dạng giọng nói.

  • Although there are some mathematical concepts that are not computable, most of the functions that computers use in their calculations are computable.

    Mặc dù có một số khái niệm toán học không thể tính toán được nhưng hầu hết các hàm mà máy tính sử dụng trong phép tính đều có thể tính toán được.

  • The computable functions are studied in the field of computability theory, which explores the limits and capabilities of computation.

    Các hàm tính toán được nghiên cứu trong lĩnh vực lý thuyết tính toán, chuyên khám phá các giới hạn và khả năng tính toán.

  • The improved computability of computers has led to the development of more complex computable functions, allowing for the solution of intricate mathematical problems.

    Khả năng tính toán được cải thiện của máy tính đã dẫn đến sự phát triển của các hàm tính toán phức tạp hơn, cho phép giải quyết các bài toán phức tạp.

  • The concept of partial computability is important in computing, as many functions that are not completely computable can still be partially computable.

    Khái niệm khả năng tính toán một phần rất quan trọng trong điện toán vì nhiều hàm không thể tính toán hoàn toàn vẫn có thể tính toán một phần.

  • In decision theory, a computable function is called a decision function, which helps to make informed choices based on limited information.

    Trong lý thuyết quyết định, một hàm tính toán được gọi là hàm quyết định, giúp đưa ra những lựa chọn sáng suốt dựa trên thông tin hạn chế.

  • The computable functions are used in computer science to design artificial intelligence and machine learning algorithms.

    Các hàm tính toán được sử dụng trong khoa học máy tính để thiết kế trí tuệ nhân tạo và thuật toán học máy.

  • The study of computability and its applications in various fields continues to fascinate mathematicians, computer scientists, and philosophers alike.

    Nghiên cứu về khả năng tính toán và ứng dụng của nó trong nhiều lĩnh vực khác nhau vẫn tiếp tục thu hút sự quan tâm của các nhà toán học, nhà khoa học máy tính và nhà triết học.