Definition of cannon fodder

cannon foddernoun

bia đỡ đạn

/ˈkænən fɒdə(r)//ˈkænən fɑːdər/

The term "cannon fodder" is a derogatory slang phrase used to describe soldiers who are considered disposable and replaceable in warfare. The origins of this harsh label can be traced back to the industrialization of warfare during the early 20th century. The mass production of firearms, particularly heavy artillery pieces like cannons, allowed armies to inflict enormous casualties on enemy forces. The soldier who faced the infamous "cannon's mouth" became a pejorative caricature, referred to as "cannon fodder" due to the perceived inevitability of death in battle. The phrase "cannon fodder" first appeared in print during World War I, with the Daily Mail in 1915 condemning the culture of mass conscription and loss of life attributed to the militarization of society. The term derisively exposed the callous disregard for individual lives in harsh, industrialized warfare, casting soldiers as mere tools for carrying out orders in the machinery of war. The disdain towards modern soldiers who inflicted and suffered such high casualties led to pejorative connotations such as "cannon fodder." Today, the term "cannon fodder" has evolved to describe not only soldiers but also individuals placed in dangerous or fatalistic situations wherein the chances of success or survival are low – in effect, anything which is less significant or durable that could be regarded wasteful, as disposable, or as consumable, like canned goods, especially when the context involves high risk and large-scale destruction such as in warfare.

namespace
Example:
  • The military threw countless cannon fodder into the battlefield, hoping to gain an advantage over the enemy.

    Quân đội đã ném vô số bia đỡ đạn vào chiến trường với hy vọng giành được lợi thế trước kẻ thù.

  • The weapon of mass destruction turned out to be a dud, sparing the lives of countless cannon fodder that would have otherwise been sacrificed in its wake.

    Vũ khí hủy diệt hàng loạt này hóa ra lại là một quả bom xịt, cứu mạng vô số nạn nhân đáng lẽ phải bị hy sinh vì nó.

  • The government's reluctance to invest in new technologies has left the country with a steady supply of cannon fodder for war.

    Sự miễn cưỡng của chính phủ trong việc đầu tư vào công nghệ mới đã khiến đất nước luôn có nguồn cung cấp vũ khí cho chiến tranh.

  • The isolationist policies of the rich elite have resulted in a population full of cannon fodder, ready to ignore the plight of the impoverished masses.

    Chính sách biệt lập của giới tinh hoa giàu có đã tạo ra một dân số đầy rẫy bia đỡ đạn, sẵn sàng phớt lờ hoàn cảnh khốn khổ của quần chúng nghèo đói.

  • The media's emphasis on sensationalism and propaganda has turned the public into a herd of cannon fodder, eager to embrace authoritarian regimes and ignore human rights abuses.

    Việc truyền thông tập trung vào chủ nghĩa giật gân và tuyên truyền đã biến công chúng thành một bầy bia đỡ đạn, háo hức ủng hộ các chế độ độc tài và phớt lờ các hành vi vi phạm nhân quyền.

  • The political system has perpetuated a culture of cannon fodder, with politicians and bureaucrats prioritizing their self-interests over the welfare of the population.

    Hệ thống chính trị đã duy trì một nền văn hóa bia đỡ đạn, với các chính trị gia và quan chức ưu tiên lợi ích cá nhân hơn phúc lợi của người dân.

  • The education system has failed to nurture critical thinking and foster independence, churning out generations of cannon fodder, blindly following authority figures.

    Hệ thống giáo dục đã không nuôi dưỡng được tư duy phản biện và thúc đẩy tính độc lập, tạo ra nhiều thế hệ bia đỡ đạn, mù quáng chạy theo những người có thẩm quyền.

  • The entertainment industry has standardized popular culture, limiting the imagination of its consumers, producing a population of cannon fodder prone to conformity and passivity.

    Ngành công nghiệp giải trí đã chuẩn hóa văn hóa đại chúng, hạn chế trí tưởng tượng của người tiêu dùng, tạo ra một bộ phận dân số dễ tuân thủ và thụ động.

  • The capitalist ideology has created a society of cannon fodder, where individual success is paramount, and the common good is an afterthought.

    Hệ tư tưởng tư bản đã tạo ra một xã hội của những kẻ yếu thế, nơi thành công của cá nhân là tối quan trọng và lợi ích chung chỉ là thứ yếu.

  • The perpetuation of cannon fodder has created a cycle of violence and oppression, where the victimized masses are reduced to cannon fodder, sacrificed in the name of power and profit.

    Việc duy trì nạn bia đỡ đạn đã tạo ra một chu kỳ bạo lực và áp bức, nơi quần chúng bị biến thành bia đỡ đạn, bị hy sinh vì quyền lực và lợi nhuận.

Related words and phrases