byte
/baɪt//baɪt/The origin of the term "byte" in the world of computers and technology dates back to the 1950s when IBM was developing its first mainframe computers. At the time, IBM introduced the concept of the "character set," which consisted of a group of alphanumeric characters used for display or print purposes. Early on, the standard size for a single character was eight bits, which allowed for the representation of 256 unique characters. This eight-bit unit of data became known as a "byte." The term was derived from the measurement of "weights" in the field of agriculture, where "byes" referred to units of sixteen pounds (eight pounds times two). The eight-bit byte proved to be an ideal size for handling digital information, and it became a commonly used unit of measurement in computer technology. In fact, many modern computer processing units (CPUs) and computer architectures are based on byte-sized units. In conclusion, the origin of the word "byte" can be traced back to IBM's character sets of the 1950s, when the standard size for a single character was eight bits. The eight-bit unit of data became known as a "byte," which has become an essential term in computing and technology, representing a standard unit of digital information.
Phần mềm này yêu cầu tối thiểu 128 MB RAM và MB dung lượng ổ đĩa trống, được đo bằng byte.
Mỗi ký tự trong tệp văn bản chiếm một byte dung lượng lưu trữ.
Hệ điều hành đọc dữ liệu theo từng khối 512 byte, được gọi là sector.
Các tệp hình ảnh trên máy tính của tôi chiếm hơn 2 GB dung lượng lưu trữ, tương đương với 2.147.483.640 byte.
Bộ xử lý của máy tính có thể xử lý dữ liệu với tốc độ lên tới 0 byte trên mỗi chu kỳ xung nhịp.
Bộ nhớ đệm của máy in có thể chứa 256 kilobyte (KB dữ liệu cùng một lúc, hoặc khoảng 256.000 byte.
Tham số đầu vào của chương trình bị giới hạn tối đa 255 byte.
Máy chủ web cung cấp trung bình 3 triệu byte dữ liệu mỗi ngày cho người dùng.
Chương trình lưu trữ các tập tin tạm thời trong một thư mục có tên là "temp" với giới hạn kích thước là 1 MB (1.024 KB) hoặc 1.048.576 byte.
Card giao diện mạng của máy tính truyền các gói dữ liệu có kích thước lên tới 500 byte.